Cập nhật chân đoán & điều trị suy tim 2016 - Huỳnh Văn Minh
Tại Việt nam ?
- Tại Việt Nam, tuy chưa có một nghiên
cứu chính thức về tỉ lệ mắc suy tim,
- song theo tần suất mắc bệnh của thế giới
(0,4- 2%), dựa trên dân số 90 triệu người
(thống kê vào tháng 11/2013),
- ước tính có khoảng 360.000 đến 1,8 triệu
người nước ta bị suy tim mạn tính [1].
CẬP NHẬT CHÂN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ SUY TIM 2016 GS.TS.HUỲNH VĂN MINH, FACC P. Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam GĐ Trung tâm Tim mạch BVĐHYD Huế ĐẶT VẤN ĐỀ TỈ LỆ SUY TIM TRÊN TOÀN THẾ GIỚI 2014 Region New cases in millions / year Africa 0.5 M America 0.8 M Mediterranean 0.4 M Europe 1.3 M Southeast Asia 1.4 M West Pacific 1.3 M World 5.7 M Incidence of congestive heart failure due to rheumatic heart disease, hypertensive heart disease, ischemic heart disease or inflammatory heart diseases GBD - WHO 2004 SỐ CA MỚI MẮC / NĂM SUY TIM Ở CÁC VÙNG CỦA WHO CẢNH QUAN ĐẦU THẾ KỶ 21: CÒN THIẾU DỮ LiỆU CỦA CÁC QUỐC GIA THU NHẬP THẤP & TRUNG BÌNH SUY TIM Ở CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP & TRUNG BÌNH Country HTN DM MI/CAD Arrhythmia Age > 65 South Korea 20 % 21 % 90 % Japan 47 % 19 % 39 % 66 % Hong Kong 36 % 21 % 60 % China 20 % 24 % Thailand 65 % 47 % 45 % 24 % 24 % Philippines 64 % 41 % 37 % 4% 53 % Indonesia 54.8% 31.2% 23.3% 14.6% 64.5% Malaysia 49.5% 28.9% 25.8% 4.1% 69 % Singapore 67.6% 50.3% 46.8% 16.5% 67.6% Eugenio B. Reyes, M.D. , University of Philippine, College of Medicine, The Burden of Heart Failure in SEA, 2010 TẦN SUẤT CÁC YTNC SUY TIM Ở ĐÔNG NAM Á LÂM SÀNG SUY TIM Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á THUỐC ST Ở CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP & TRUNG BÌNH Tại Việt nam ? - Tại Việt Nam, tuy chưa có một nghiên cứu chính thức về tỉ lệ mắc suy tim, - song theo tần suất mắc bệnh của thế giới (0,4- 2%), dựa trên dân số 90 triệu người (thống kê vào tháng 11/2013), - ước tính có khoảng 360.000 đến 1,8 triệu người nước ta bị suy tim mạn tính [1]. 010 20 30 40 50 39,6% 48,4% 36,5% 27,0% 27,0% 11,3% 24,5% 4,4% 10,1% 0,0% P e rc en ta g e o f p re v io u s h is to ry How about in Vietnam ? Mai Van Thuat, Huynh van Minh, Some aspects of hospitalised HF patients n Hue University Hospital, 2016 81,8% 78,6% 74,8% 37,1% 36,5% 32,1% 11,9% 6,3% 1,3% 1,3% 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 How about in Vietnam ? Mai Van Thuat, Huynh van Minh, Some aspects of hospitalised HF patients n Hue University Hospital, 2016 Echo parameter Value Category of HF n % EF (%) ≥50 Preserved EF 105 66,0 41 – 49 Bordeline EF 36 22,6 ≤40 Reduced EF 18 11,3 How about in Vietnam ? Mai Van Thuat, Huynh van Minh, Some aspects of hospitalised HF patients n Hue University Hospital, 2016 CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẢNH QUAN ĐẦU THẾ KỶ 21: SUY TIM CÓ THỂ ĐIỀU TRỊ & DỰ PHÒNG CÁC NHÓM THUỐC GiẢM TỬ VONG TRONG SUY TIM EF GiẢM 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. 2016 ACC/AHA/HFSA Focused Update on New Pharmacological Therapy for Heart Failure: An Update of the 2013 ACCF/AHA ĐiỂM MỚI NÀO VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ Definition of Heart Failure 2013 Classification Ejection Fraction Description I. Heart Failure with Reduced Ejection Fraction (HFrEF) ≤40% Also referred to as systolic HF. Randomized clinical trials have mainly enrolled patients with HFrEF and it is only in these patients that efficacious therapies have been demonstrated to date. II. Heart Failure with Preserved Ejection Fraction (HFpEF) ≥50% Also referred to as diastolic HF. Several different criteria have been used to further define HFpEF. The diagnosis of HFpEF is challenging because it is largely one of excluding other potential noncardiac causes of symptoms suggestive of HF. To date, efficacious therapies have not been identified. a. HFpEF, Borderline 41% to 49% These patients fall into a borderline or intermediate group. Their characteristics, treatment patterns, and outcomes appear similar to those of patient with HFpEF. b. HFpEF, Improved >40% It has been recognized that a subset of patients with HFpEF previously had HFrEF. These patients with improvement or recovery in EF may be clinically distinct from those with persistently preserved or reduced EF. Further research is needed to better characterize these patients. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Definition of Heart Failure 2016 2. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN SUY TIM ESC 2012 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. 3. HAI NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM MỚI Pharmacologic Treatment for Stage C HFrEF HFrEF Stage C NYHA Class I – IV Treatment: For NYHA class II-IV patients. Provided estimated creatinine >30 mL/min and K+ <5.0 mEq/dL For persistently symptomatic African Americans, NYHA class III-IV Class I, LOE A ACEI or ARB AND Beta Blocker Class I, LOE C Loop Diuretics Class I, LOE A Hydral-Nitrates Class I, LOE A Aldosterone Antagonist AddAdd Add For all volume overload, NYHA class II-IV patients 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. Ivabradine 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure 3a. Nhóm ARNI tác dụng như thế nào? Angiotensin Receptor Neprilysin Inhibitors? 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA Sacubitril/Valsartan (LCZ 696) 015 30 CV death or hospitalization for heart failure PARADIGM-HF • CV death or hospitalization for heart failure: 21.8% of LCZ696 group vs. 26.5% of the enalapril group (p < 0.001) • CV death: 13.3% vs. 16.5% (p < 0.001), respectively • Hospitalization for HF: 12.8% vs. 15.6% (p < 0.001), respectively Trial design: Participants with NYHA class II-IV and LVEF ≤40% were randomized to LCZ696 200 mg twice daily (n = 4,187) vs. enalapril 10 mg twice daily (n = 4,212). Results Conclusions • Among participants with reduced EF and NYHA class II-IV symptoms, the use of LCZ696 was beneficial compared with enalapril • LCZ696 was associated with a reduction in CV death or hospitalization for heart failure McMurray JJ, et al. N Engl J Med 2014;371:993-1004 (p < 0.001) LCZ696 200 mg twice daily 21.8 26.5 Enalapril 10 mg twice daily % 3b. Ivabradine tác dụng như thế nào? KẾT LUẬN 1. Suy tim là vấn đề quan tâm hiện nay không những tại quốc gia phát triển mà tại khu vực Đông Nam Á. 2. Các khuyến cáo suy tim liên tục cập nhật với các phương tiện và nhóm thuốc mới chắc chắn sẽ làm thay đổi cục diện sống còn của suy tim. 3. Việt nam đã có nhiều tiến bộ trong điều trị suy tim như: ghép tim, cấy máy trợ thất, xây dựng khuyến cáo suy tim 4. Tuy vậy cần xây dựng chiến lược đầu tư vào nghiên cứu dịch tễ học với sự ứng dụng các phương thức điều trị mới./. Chân thành cám ơn sự theo dõi của quí Đại biểu Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 15-16/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên
File đính kèm:
- cap_nhat_chan_doan_dieu_tri_suy_tim_2016_huynh_van_minh.pdf