Cấp cứu ngừng tuần hoàn - Nguyễn Đạt Anh

ĐẠI CƯƠNG

• TG, có > 135 triệu tử vong do ng/n tim mạch mỗi năm (tần

suất mắc CHD ngày một gia tăng).1

• Tổng thể, tỷ lệ hiện mắc của ngừng tim xẩy ra ngoài bệnh

viện (out-of-hospital cardiac arrest) giao động từ 20-140 cas

per 100.000 people 2

• Trong nhiều tr/h, như Claude Beck đã ghi nhận (1960) cardiac

arrest victims have “hearts too good to die.” 3

pdf36 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Cấp cứu ngừng tuần hoàn - Nguyễn Đạt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
d 1991;20:222-9 
Kouwenhoven WB. JAMA 1960;173:1064-7 
2016 
Có 5 thành tố “critical” đối với 
high-quality CPR: 
 minimize interruptions in 
chest compressions, 
 provide compressions of 
adequate rate and depth 
 avoid leaning between 
compressions 
 avoid excessive ventilation. 
− Phân số CPR (CFF) = % thời gian vô mạch được ép tim (mục 
tiêu >80%) 
− Để có được oxy hóa mô thỏa đáng điều thiết yếu khi PCR là: 
Minimize interruptions in chest compressions hay minimizing 
pauses in chest compression 
 Reduction in preshock pause 
 Làm tăngtới mức tối đa tổng t/g ép tim tạo ra được dòng máu 
cấp cho các mô sống còn của BN. 
Chest Compression Fraction 
hay phân số CRF > 80% 
CPR “tâm thu” 
Ngừng CPR 
ĐM chủ 
Nhĩ phải 
CPR “tâm trương” 
3 giây 16 giây 
30 nhịp ép 
Cái giá phả trả cho dừng ép 
Christenson J. Circulation 2009;120:1241-7 
ORadj 2.27 
(0.92-5.57) 
ORadj 2.39 
(1.06-5.40) 
ORadj 3.01 
(1.37-6.58) ORadj 2.33 
(0.96-5.63) 
*Interruption= any pause > 2-3 sec 
(ORadj: age, sex, arrest location, bystander witnessed, bystander CPR, EMS response time, EMS site, chest compression rate, chest compression fraction category) 
%
 S
u
rv
iv
a
l 
to
 H
o
s
p
it
a
l 
D
is
c
h
a
rg
e
Reference 
n=506 BN RT 
Proportion of time with active chest compressions before 1st shock (CPR fraction)* 
↑10% ∆CPR fraction → ↑ORadj survival 
1.11 (1.01,1.21) 
Ngừng giữa chừng! 
Ảnh hưởng của phân số CPR trên tỷ lệ sống BN RT 
12% 
23% 
25% 
29% 
Phân số CPR (CFF) = % thời gian vô mạch được 
ép tim (mục tiêu >80%) 
↑10% ∆phân số CPR → 
↑OR 1.11 (1.01,1.21) 
% CPR 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
<10 ≥20
Preshock Pause
T
ỷ 
lệ
 s
ố
n
g
 k
h
i 
x
u
ấ
t 
v
iệ
n
 (
%
) 
Ngừng trước sốc tối đa trong ép tim (giây) 
35%% 
25% 
↓18% tỷ lệ sống/ 
↑5 giây ngừng trước sốc* 
OR 0.82 (0.73, 0.93)/↑5 giây 
p=0.02 
↓29% 
• n = 815 BN RT 
• n = 3756 sốc điện 
Cheskes S et al. Circulation 2011;124:58-66 
Ngừng ép trước sốc điện và tỷ lệ sống 
*Adjusted multivariable logistic regression model for age, sex, public location, 
witness status, bystander CPR, and time from 9–1-1 dispatch to first vehicle arrival 
• Hướng dẫn điều trị 2010 của AHA for CPR và ECC khuyến 
cáo tần số ép tim ≥ 100/min 
– TS ép <100 làm giảm cơ may ROSC (ROSC sau ngừng tim 
trong BV giảm từ 72% xuống 42% nếu TS ép quá chậm )1 
– TS ép nhanh >120 có nguy cơ làm giảm dòng máu vành 
• Dữ liệu từ the ROC Epistry provide gợi ý đích tối ưu là ép 
tim với tần số trong khoảng 100-120 lần/min2 
Chest Compression Rate of 100-120/min 
Ahern RM, et al. Popul Health Metr. 2011;9:8. 
Idris AH, et al . Resuscitation Outcomes Consortium (ROC) Investigators. Relationship between chest compression rates and 
outcomes from cardiac arrest. Circulation. 2012;125:3004–3012 
• Độ lún lồng ngực khi ép tim ≥50 mm ở người lớn và ít nhất 
1/3 kích thước theo chiều trước–sau của lồng ngực ở trẻ em 
(4cm ở trẻ nhỏ và 5cm ở trẻ em) 
– Khi người tiến hành cấp cứu ép tim chỉ ép lún lồng ngực 
<38mm, tỷ lệ sống sót tới khi xuất viện sau ngừng tim xẩy ra 
ngoài bệnh viện giảm đi 30%.* 
– Các ng/c ban đầu gợi ý khi độ lún lồng ngực đạt >50mm cơ 
may thành công sốc điện khử rung và ROSC ở người lớn có thể 
tăng hơn * 
Độ lún của lồng ngực khi ép tim 
(Chest Compression Depth) 
Stiell IG, et al . Resuscitation Outcomes Consortium (ROC) Investigators. Crit Care Med. 2012. 
Edelson DP, et al. Effects of compression depth and pre-shock pauses predict defibrillation failure during cardiac arrest. 
Resuscitation. 2006;71. 
Stiell IG. Crit Care Med 2012;DOI:10.1097/CCM.0b013e31823bc8bb Idris AH. Circulation 2012;125:3004-12 
• 3098 BN NTH ngoại viện 
•≥5 phút bản ghi tần số ép 
• 1029 BN NTH ngoại viện 
•≥5 phút bản ghi tần số ép 
~2” 
Tỷ lệ sống khi xuất viện Tỷ lệ sống khi xuất viện 
• Incomplete chest wall release xẩy ra khi người ép tim 
không để lồng ngực BN giãn nở trở lại đầy đủ1 
• Tình trạng này có thể xẩy ra khi người ép tim ấn tỳ tay 
(leans) trên ngực BN giữa các lần ép gây cản trở giãn nở trở 
lại hoàn toàn của ngực 2. 
• Các ng/c trên động vật cho biết “leaning” làm tăng AL nhĩ 
phải, giảm AL tưới máu não và mạch vành (CPP), CI, và 
dòng máu cấp cơ cơ thất trái. 
Full Chest Recoil : No Residual Leaning 
1. Aufderheide TP, et al. Resuscitation. 2005;64:353–362. 
2. Yannopoulos D, et al . Resuscitation. 2005;64:363–372. 
 3. Zuercher M, et al. Leaning during chest compressions impairs cardiac output and left ventricular myocardial blood 
flow in piglet cardiac arrest. Crit Care Med. 2010;38:1141–1146. 
Ép tim 
• Tăng áp lực lồng ngực 
• Tống máu từ tim lên phổi 
• Ép tim “TỐT” tăng cung lượng tim và HA 
Thả ép (hồi lại) 
• Giảm áp lực lồng ngực 
• Đổ đầy tim và phổi 
• thả ép “TỐT”  áp lực âm đổ đầy 
 cung lượng tim 
Tưới máu mạch vành 
Compression Relaxation 
Thoracic Pump Mechanism of CPR 
Niemann JT Circulation 1981;64:985-91 Werner JA. Circulation 1981;64:1417-21; Crit Care Med 1981;9:375-6 Rudikoff MT, Circulation 1980;61:345-52 
thả ép 
(“tâm trương”) 
Criley JM et al. Circulation 1986;74(IV):42-50 (modified). 
Ép tim 
(“tâm thu”) 
Tại sao thả ép lại quan trọng? 
NHỈ PHẢI 
Động mạch chủ 
Organ perfusion 
THẤT TRÁI 
Tim + tưới máu tạng 
TĨNH MẠCH NGOÀI LỒNG 
NGỰC (IJ) 
60 
40 
0 
mm Hg 
• Tỳ ép tay trên lồng ngực có thể làm giảm dòng máu tới 
tim và làm giảm hồi lưu TM và cung lượng tim 1. 
• Tuy vậy, các ng/c ở người cho biết hầu hết các nhân 
viên cấp cứu thường “ tỳ tay” (“lean”) trong khi tiến 
hành CPR và không để lồng ngực BN to recoil fully.2,3 
Full Chest Recoil : No Residual Leaning 
1. Niles DE, et al. Prevalence and hemodynamic effects of leaning during CPR. Resuscitation. 2011;82(suppl 2) 
2. Fried DA, et al The prevalence of chest compression leaning during in-hospital cardiopulmonary resuscitation. 
Resuscitation. 2011;82. 
3. Niles D, et al. Leaning is common during in-hospital pediatric CPR, and decreased with automated corrective 
feedback. Resuscitation. 2009;80:553–557. 
Aufderheide TP. Resuscitation 2005;64:353-62 
thả ép (áp lực lồng ngực âm) 
“tỳ tay” (không nở) 
• n= 108 BN NTH 
• 112569 lượt ép tim (CC) 
• Máy khử rung nhận diện được CPR 
• “Tỳ tay” = ~ 2,3kg (5 lbs) lực dư 
 có trong 91% ép tim 
 ảnh hưởng >20% ép tim trên 
~20% BN 
Fried DA. Resuscitation 2011;82:1019-24 
Á
p
 lự
c 
lồ
n
g 
n
gự
c 
Human studies show that a majority 
of rescuers often lean during CPR and 
do not allow the chest to recoil fully 
Ảnh hưởng của ép tim không đúng lên tưới máu mạch vành 
†(MAP – mean ICP pressure) *(Ao Diastolic-RAP) 
p<0.05 
p<0.05 
m
m
 H
g 
% Chest recoil 
Yannopoulos D et al. Resuscitation 2005;64:363-72; Paradis et al JAMA 1990;263:3257-8 
 n=9 con lợn  CPR chuẩn (100% thả ép) x 3’  CPR (75% thả ép) x 1’  std CPR (100% recoil) 
* † 
*† 
* 
† 
*† 
* 
* 
* 
↓33% 
↓53% 
• Các ng/c trên người và động vật gợi ý chỉ ép tim không 
thông khí có thể vẫn thỏa đáng đối với các ngừng tim không 
do ngạt thở (nonasphyxial arrests). 
• CPP thường trong khi CPR do thông khí áp lực dương 
• CFF thường bị khi thông khí đồng thì (được khuyến cáo 
khi BN không được đặt đường thở nhân tạo) do làm gián 
đoạn ép tim . 
Tránh thông khí quá mức 
Rate < 12 breaths/min- Minimal Chest Rise 
Bobrow BJ, et al . Minimally interrupted cardiac resuscitation by emergency medical services for out-of-hospital cardiac arrest. JAMA. 
2008;299 
Dorph E, et al. Oxygen delivery and return of spontaneous circulation with ventilation:compression ratio 2:30 versus chest 
compressions only CPR in pigs. Resuscitation. 2004;60 
• Ventilation volume should produce no more than visible 
chest rise. 
• Sử dụngVT thấp trong khi cấp cứu cho BN ngừng tim kéo dài 
được khuyến cáo (do was not associated with significant 
differences in PaO2)
1,2 
• Tuy vậy: thông khí quá mức (by rate or tidal volume) thường 
gặp khi tiến hành CPR cho bệnh nhân. 
Tránh thông khí quá mức 
Rate < 12 breaths/min- Minimal Chest Rise 
1. Langhelle A, et al . Arterial blood-gases with 500- versus 1000-ml tidal volumes during out-of-hospital CPR. Resuscitation. 
2000;45 
2. Wenzel V, Keller C, et al. Effects of smaller tidal volumes during basic life support ventilation in patients with respiratory 
arrest: good ventilation, less risk? Resuscitation. 1999;43 
Chất lượng thực sự của CPR trong 
cấp cứu ngừng tuần hoàn ngoại viện 
0
20
40
60
80
100
120
Chest compressions/min CC Depth (mm) CPR Fraction (%)
1st 5 minutes of CPR Entire Episode of CPR
Wik L et al JAMA 2005;293:299-304 
n=176 
Theo Hướng dẫn của AHA 
về số lần ép 
100 ± 10/phút 
Theo Hướng dẫn 
của AHA về độ sâu 
của ép ~52 mm (2”) 
60 
  
25 
64 
  
23 35 
  
10 
34 
  
9 
*Average # compressions given per minute vs instantaneous rate at which 
compressions, when given, were administered (120  20) 
* 
51% 
 
21 
52% 
 
18 
† 
~80-90% 
@ 30:2 
100% ETT 
† % time with active chest compressions in 
absence of spontaneous circulation 
Meaney PA. Circulation 2013;128:417-35 
4 con số trong CPR chất lượng cao 
• Tốc độ ép tối ưu: 100-120 lần/phút 
• Độ sâu tối đa: ≥ 50 mm (2”) 
• Nghỉ tối thiểu: phân số ép tim >80% 
• Để lồng ngực giãn lại hoàn toàn: không tì mạnh tay 
 lên ngực giữa các lần nhả ép 
Cấp cứu là quá sức? 
Chất lượng ép tim giảm đi sau 2 phút 
So sánh chất lượng CPR và cấp cứu bị mệt_Shin et al SJTREM 2014 
 CPR bằng máy? 
CardioPump Manual CPR Device Life- Stat CPR Device 
Link MS. CPR Guidelines Circulation 2010;122:S706-19 
Christenson J Chest Compression Fraction Determines Survival Circulation 2009;120:1241-7 
Stiell IG Chest Compression Depth during Resuscitation Crit Care Med 2012;40:1-7 
Idris AH Chest Compression Rates and Outcomes Circulation 2012;125:3004-12 
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pdfcap_cuu_ngung_tuan_hoan_nguyen_dat_anh.pdf