Các vi rút đường ruột, Rotavirus, vi rút gây viêm gan
1. Trình bμy được đặc điểm sinh học chính
của các virus đường ruột vμ rotavirus.
2. So sánh được đặc điểm hình thể, cấu trúc
của các vi rút viêm gan.
3. Trình bμy vμ giải thích được cơ chế gây
bệnh của virus bại liệt, rotavirus.
Phân loại • RNA sợi kép, 11 đoạn • VP1-4, 6, 7: Cấu trúc, NSP1-6: Không cấu trúc • Nhóm: A-G dựa vμo VP6 • VP7: 15 G types (G1-15) • VP4: 20 P types (P1-20) • 10 G, 8 P: Gây bệnh ở người • G1-4, P4, 8: hay gặp (G1P8, G3P8, G4P8, G2P4) đặc điểm sinh học (3) Nhân lên vμ khả năng gây bệnh - Nhân lên ở niêm mạc tá trμng - Vi rút phát triển kém trên các tế bμo khác đặc điểm sinh học (3) Sức đề kháng - Bị bất hoạt bằng EDTA, pH 10, - Đề kháng tốt đối với Cl vμ ether; bền vững nhiều ngμy trong phân ở nhiệt độ thường. 4/17/2014 10 Cơ chế gây bệnh - Căn nguyên thường gặp nhất gây ỉa chảy ở trẻ em < 2 tuổi, đặc biệt <12 tháng. - Virus độc lực xâm nhập -> qua đường tiêu hoá -> nhân lên chủ yếu ở niêm mạc tá trμng, -> phá huỷ lớp tế bμo trụ - >lớp tế bμo nμy bị biến dạng -> quá trình hấp thu của ruột bị giảm -> ứ đọng các chất trong lòng ruột, đặc biệt lμ carbohydrat -> áp suất thẩm thấu tăng -> kéo nước ra ngoμi -> ỉa chảy nhiều lần trong ngμy vμ phân rất nhiều nước. Chẩn đoán vi sinh vật - Bệnh phẩm Phân, dịch tá trμng: Tuần đầu Huyết thanh Chẩn đoán vi sinh vật - Trực tiếp Kính hiển vi điện tử, miễn dịch enzym (ELISA), miễn dịch phóng xạ, miễn dịch huỳnh quang, ngng kết hồng cầu thụ động, ngưng kết hạt latex Chẩn đoán vi sinh vật -Gián tiếp Phản ứng ELISA, phản ứng huỳnh quang, miễn dịch phóng xạ vμ phản ứng kết hợp bổ thể Nguyên tắc phòng - điều trị - Phòng bệnh Đặc hiệu: Vắc xin, được dùng từ lâu Không đặc hiệu: Cho đường tiêu hóa - Điều trị Bồi phụ nước, điện giải Vắc xin • RotarixTM • Chủng ở người G1P[8] • Một liều, đông khô – Hồi chỉnh – Bảo quản 2-8oC • Dùng 2 liều – 2, 4 tháng • Thải trong phân: ≈50% • RotateqTM • Chủng tái tổ hợp Bò-người • Một liều dung dịch – Dùng luôn – Bảo quản 2-8oC • Dùng 3 liều – 2, 4, 6 tháng • Thải it theo phân ≈13% 4/17/2014 11 Các vi rút viêm gan định nghĩa - Những virus có ái tính với tế bμo gan (tế bμo đích, bị tổn thương chủ yếu). - Các virus viêm gan đều có tế bμo đích chung lμ tế bμo gan, nhưng có cấu trúc, đường xâm nhập, cơ chế lan truyền... khác nhau. - Virus viêm gan được chia ra 5 loại lμ A, B, C, D, E. HAV Cấu trúc - 27 nm - ARN một sợi, 8000-8100 n, 2,8 x 106 Dalton - Protein capsid có 32 capsomers đối xứng khối đa giác đều. - Protein cấu trúc VPo đến VP4. - Không có cấu trúc lipid đề kháng - Bền với ether 20%, 4oC/18h, 37oC/72h, 60oC/1 h. - -20oC, sống hμng năm. - Bị bất hoạt ở 100oC/5m, formalin1/4000-37oC tồn tại 3 ngμy. - Hấp ướt 121oC/20 phút, sấy khô 180oC/1 giờ. ở pH từ 0 đến 8, vi rút không bị bất hoạt. Khả năng, cơ chế gây bệnh - Chủ yếu gây bệnh cho người - Lây truyền: Đường tiêu hóa - ủ bệnh: 20 tới 30 ngμy (15-45) - Triệu chứng không rầm rộ: sốt nhẹ, vμng da, mệt mỏi, chán ăn, đi tiểu vμng, phân nhạt mμu trong thời gian ngắn hay không rõ rμng. - 60% triệu chứng không điển hình. - Bệnh thường gây thμnh dịch. 4/17/2014 12 Khả năng, cơ chế gây bệnh - Vi rút -> đường tiêu hóa, nhân lên trong bμo tương tế bμo biểu mô đường tiêu hóa -> máu -> gan, mật, đôi khi cả lách -> tổn thương tế bμo, -> tăng transaminase trong máu. - Vi rút -> phân thời kỳ tiền vμng da vμ vμng da. - Vi rút viêm gan A không có trạng thái người lμnh mang virus vμ không mạn tính. Hiếm gây bệnh thể cấp tính nặng. Tỷ lệ tử vong thấp. Miễn dịch - Có một týp. - IgM vμ IgG không phản ứng chéo với các virus viêm gan khác. - IgM tồn tại 3-4 tháng - IgG tồn tại nhiều năm tới suốt đời. - Kháng thể xuất hiện sớm ngay từ giai đoạn tiền triệu vμ giai đoạn sớm của bệnh. Dịch tễ học - Lây truyền: Phân-miệng - Đối tượng: Trẻ em, người sống thiếu vệ sinh - Khu vực nhiệt đới vμ các nước nghèo, trình độ vệ sinh kém. Điều quan trọng của HAV lμ giai đoạn lây truyền xảy ra từ thời kỳ ủ bệnh vμ 40 - 60% những người nhiễm HAV không điển hình -> nguồn lây. - Xử lý phân Chẩn đoán vi sinh vật - Bệnh phẩm Phân, sinh thiết gan - Trực tiếp Kính hiển vi điện tử, miễn dịch enzym (ELISA), miễn dịch phóng xạ. - Gián tiếp Phản ứng ELISA, phản ứng huỳnh quang, miễn dịch phóng xạ vμ phản ứng kết hợp bổ thể Nguyên tắc phòng - điều trị - Phòng bệnh Đặc hiệu: Vắc xin sống giảm độc lực Không đặc hiệu: Cho đường tiêu hóa - Điều trị Immunoglobulin HBV Hepatitis B virus 4/17/2014 13 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm gan vi rút lμ một bệnh truyền nhiễm phổ biến. Vi rút viêm gan B (HBV): tỷ lệ mắc cao, gây biến chứng nặng nề Trên thế giới: - Khoảng 2 tỷ người nhiễm HBV. - > 350 triệu người nhiễm HBV mạn tính. Việt Nam: - 15-26% dân số có Xn HBsAg (+). - 80% ung thư gan liên quan đến HBV. Cấu trúc (1) - 42 nm - ADN sợi kép, 3200 n, 2,6 x 106 Dalton - Capsid 27 nm - Protein cấu trúc P lớn, trung bình, bé Cấu trúc (2) - HBsAg: bám vμo tế bμo gan. - HBcAg: chỉ tồn tại trong tế bμo gan, không có trong máu - HBeAg: có trong máu Đề kháng - Bền với ether 20%, natri desoxycholat - 4oC/18h; 50oC/30'; 60oC/1h - 60oC/10h bất hoạt một phần. - Bị bất hoạt 100oC/5’, Formalin 1/4000 vμ 37oC/72h. - HBsAg ở -20oC tồn tại 20 năm. Các kiểu gen của HBV HBV có 8 kiểu gen (từ A-H). Phân bố khác nhau giữa các vùng địa lý vμ có vai trò khác nhau trong khả năng gây bệnh. ở Việt Nam: - Kiểu gen B vμ kiểu gen C lμ chủ yếu. - Kiểu gen B: 60-80%, kiểu gen C: 20-30% Kiểu gen B vμ C liên quan đến các biến chứng nặng nề. Khả năng gây bệnh-dịch tễ học - Lây truyền: Máu, tiêm chích, tình dục, mẹ truyền cho con. - ủ bệnh: 50-90 ngμy (30-120) sốt, vμng da, vμng mắt, mệt mỏi. - 5-10%: Mạn. người lμnh HBsAg (+). - Xơ gan, ung thư gan. 4/17/2014 14 Khả năng gây bệnh - Nhiễm HBV mạn tính phụ vμo tuổi bị nhiễm HBV với tỷ lệ tương ứng: > 90% ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi, 25-50% ở trẻ từ 1-5 tuổi vμ 6-10% ở người lớn. - Nhiễm HBV khi tuổi cμng nhỏ thì khả năng dẫn đến xơ gan vμ ung thư gan cμng cao, có thể lên đến 25%. - Người lớn bị nhiễm HBV từ lúc còn nhỏ thì nguy cơ bị ung thư gan cao gấp 100-300 lần so với người không bị nhiễm HBV Chẩn đoán vi sinh vật - Bệnh phẩm Máu - Trực tiếp Miễn dịch, SHPT - Gián tiếp Miễn dịch ý nghĩa các dấu ấn - HBsAg: (+): Đang nhiễm HBV 6 tháng: Nhiễm mạn - HBcAg: KN cấu trúc phần nuclecapsid Trong nhân tế bμo gan, không có trong h thanh - HBeAg KN nhân (+): Vi rút đang nhân lên ý nghĩa các dấu ấn - Anti-HBs: Tự nhiên, tiêm chủng (+) vμ HBsAg (-): Khỏi hoμn toμn - Anti-HBc: IgM vμ IgG Xuất hiện khi có triệu chứng lâm sμng - Anti-Hbe: (+) ở gd cuối Viêm gan B cấp (+): Bệnh đang giảm Nguyên tắc phòng vμ điều trị Phòng bệnh: - Đặc hiệu: Vắc xin - Không đặc hiệu: Điều trị: HCV Hepatitis C virus 4/17/2014 15 Tầm quan trọng - 25% số trường hợp ung thư gan - Điều trị khó khăn (thuốc, biến thể, chưa có mô hình thực nghiệm, đáp ứng) - Chưa có vắc xin phòng bệnh Cấu trúc (1) - ARN sợi đơn, 9033 n, 3 đoạn gen - Enzyme sao chép ngược - Capsid - Các genotype Các giai đoạn nhiễm HCV Cấp: ‐ Thường khụng cú biểu hiện bệnh lý hoặc bệnh nhẹ) 60 – 70 % khụng triệu chứng, 20 - 30 % cú thể vàng da, 10%: biếng ăn, mệt mỏi, đau bụng, . ‐> virus gan gõy bệnh ở gan khỏc ‐> xột nghiệm ‐ XN cú kết quả tốt (80%) sau 15 tuần, 9 thỏng hầu như 100% cỏc bệnh nhõn nhiễm HCV đều cú thể phỏt hiện virus bằng kĩ thuật miễn dịch. Các giai đoạn nhiễm HCV Mạn: - Sau giai đoạn nhiễm cấp tớnh, khoảng 15 - 25% bệnh nhõn sẽ tự loại bỏ tất cả virus ‐> cơ thể trở lại trạng thỏi bỡnh thường như khi chưa nhiễm virus. - Tuy nhiờn, khoảng hơn 75% cỏc bệnh nhõn nhiễm HCV sẽ chuyển sang giai đoạn món tớnh. Khả năng gây bệnh-dịch tễ học - Lây truyền: Máu, tiêm chích, tình dục - ủ bệnh: 14 ngμy-4 tháng sốt, vμng da, vμng mắt, mệt mỏi. - 50-70%: Mạn. - Xơ gan, ung thư gan. Chẩn đoán vi sinh vật - Bệnh phẩm Máu - Trực tiếp Miễn dịch, SHPT - Gián tiếp Miễn dịch 4/17/2014 16 Nguyên tắc phòng vμ điều trị Phòng bệnh: - Đặc hiệu: Vắc xin ??? - Không đặc hiệu: Điều trị: HDV Nguy cơ - Đường máu (lọc, truyền máu, tiêm chích ma túy) - Quan hệ tình dục (đồng tính) - Nhiễm HBV HEV 4/17/2014 17 Câu hỏi lƯợng giá Câu 1: Vi rút đường ruột. 1. lμ các vi rút xâm nhiễm ở đường tiêu hóa 2. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên ở đường tiêu hóa 3. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên vμ không gây bệnh ở đường tiêu hóa 4. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên vμ gây bệnh ở đường tiêu hóa Câu hỏi lƯợng giá Câu 1: Vi rút đường ruột. 1. lμ các vi rút xâm nhiễm ở đường tiêu hóa 2. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên ở đường tiêu hóa 3. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên vμ không gây bệnh ở đường tiêu hóa 4. lμ các vi rút xâm nhiễm, nhân lên vμ gây bệnh ở đường tiêu hóa Câu hỏi lƯợng giá Câu 2: Vi rút bại liệt Xâm nhập trực tiếp vμo não vμ mμng não qua các chấn thương (vật nhọn, tai nạn giao thông, phẫu thuật thần kinh) A. Đúng B. Sai Câu hỏi lƯợng giá Câu 2: Vi rút bại liệt Xâm nhập trực tiếp vμo não vμ mμng não qua các chấn thương (vật nhọn, tai nạn giao thông, phẫu thuật thần kinh) A. Đúng B. Sai Câu hỏi lƯợng giá Câu 3: Enterovirus EV71 lμ căn nguyên quan trọng gây bệnh Tay Chân Miệng A. Đúng B. Sai Câu hỏi lƯợng giá Câu 3: Enterovirus EV71 lμ căn nguyên quan trọng gây bệnh Tay Chân Miệng A. Đúng B. Sai 4/17/2014 18 Câu hỏi lƯợng giá Câu 4: Đường lây truyền của vi rút viêm gan B gồm A. Qua đường tình dục B. Từ mẹ sang con C. Qua máu vμ chế phẩm máu D. Các ý trên Câu hỏi lƯợng giá Câu 4: Đường lây truyền của vi rút viêm gan B gồm A. Qua đường tình dục B. Từ mẹ sang con C. Qua máu vμ chế phẩm máu D. Các ý trên Câu hỏi lƯợng giá Câu 5: Đường lây truyền chủ yếu của vi rút viêm gan A và E là A. Qua đường tình dục B. Qua đường tiêu hóa C. Qua máu vμ chế phẩm máu D. Qua tiếp xúc gần Câu hỏi lƯợng giá Câu 5: Đường lây truyền chủ yếu của vi rút viêm gan A và E là A. Qua đường tình dục B. Qua đường tiêu hóa C. Qua máu vμ chế phẩm máu D. Qua tiếp xúc gần Chân thμnh cảm ơn
File đính kèm:
- cac_vi_rut_duong_ruot_rotavirus_vi_rut_gay_viem_gan.pdf