Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal
Giúp học sinh nắm được, hiểu được các khái niệm cơ
bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
- Tệp ký tự
- Từ khoá
- Các ký hiệu đặc biệt
- Danh hiệu, quy tắc đặt tên
Tiết 5 Các khái niệm cơ bản của NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL A.MỤC TIÊU Giúp học sinh nắm được, hiểu được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: - Tệp ký tự - Từ khoá - Các ký hiệu đặc biệt - Danh hiệu, quy tắc đặt tên B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: Kiến thức bài cũ, vở ghi, đồ dùng học tập. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp: Lớp 7A1:………………………………………… ……... Lớp 7A2 :…………………………………………… …... 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Một ngôn ngữ bất kỳ, từ Tiết 5: Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal ngôn ngữ của người đến ngôn ngữ của máy tính, đều được xây dựng dựa trên một bộ các chữ cái, ký tự. Các ký tự ghép lại thành các từ, tập hợp các từ ghép theo những quy tắc cú pháp định tạo thành những câu để diễn tả một nội dung nào đó, nội dung ấy là ngữ nghĩa của câu HS: Ghi bài. GV: Giới thiệu ý nghĩa của từ khoá. Cho học sinh quan sát danh sách các từ khoá của 1.Tệp ký tự: Ngôn ngữ Pascal sử dụng các ký tự: - 52 chữ cái in hoa và in thường ( A…Z, a….z) - 10 chữ số ( 0….9 ) - Các kí tự toán học: + , - , *, / , = , > , < , (). - Các kí tự đặc biệt: : , ; . ! ? ‘ [ ] % 2.Từ khoá Từ khoá là các từ dùng riêng cho Turbo Pascal, mỗi từ có chức năng nhất định. Turbo Pascal trên bảng phụ. HS: Ghi bài GV: Giới thiệu khái niệm tên, Quy tắc đặt tên HS: Ghi bài. GV: Lấy ví dụ để học sinh hiểu, nhận diện tên đúng, tên sai: Le_thanh_hoa 15_thang_12_nam2006 Nguyen Ngoc Thien Các từ khoá thường dùng: And, array, begin, case, const, div, do, dowto, else, file, for, program…….. Các từ khoá cần được viết đúng, Turbo Pascal không phân biệt chữ cái in hoa, in thường. 3.Tên hay danh hiệu: a) Khái niệm: Tên là một dãy ký tự được tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu gạch nối ( dấu nối chân ). b) Quy tắc dặt tên: - Ký tự đầu tiên không được là chữ số. Begin Hoai_Nam HS: Trả lời. GV: Không nên hiểu dấu chấm phẩy làm dấu kết thúc lệnh - Tên không có dấu cách - Tên không trùng từ khoá - Tên có thể có độ dài tuỳ ý nhưng chỉ có 63 ký tự đầu tiên là có ý nghĩa. VD: Le_thanh_hoa ( Đúng ) 15_thang_12_nam2006 ( Sai) Nguyen Ngoc Thien ( Sai ) Begin (Sai ) Hoai_Nam ( Đúng ) 4.Dấu chấm phẩy GV: Lời giải thích có thể viết trên một dòng hay nhiều dòng. Khi dịch chương trình vứt bỏ các chú thích đi. HS: Ghi bài GV: Lời giải thích như sau đúng hay sai Đay la chuong trinh Pascal *) (* Chuong trinh giai toan Chuong trinh 2 (* Phan tiep theo cua chương trinh *) HS: Trả lời Dùng để ngăn cách các câu lệnh của Turbo Pascal và nó không thể thiếu được sau mỗi câu lệnh. 5.Lời giải thích Turbo Pascal cho phép người lập trình có thể đưa vào văn bản chương trình các lời bình luận giải thích, ghi chú để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu hơn mà không ảnh hưởng đến sự làm việc của chương trình Lời giải thích được đặt giữa hai dấu hoặc giữa hai cụm dấu (* *) *Lưu ý: Mở bằng dấu nào thì đóng bằng dấu đó. 4.Củng cố: Nhắc lại cho học sinh nắm được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal. 5.Hướng dẫn về nhà Ghi nhớ toàn bộ kiến thức, tiếp xúc với máy thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. D.RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… …….................... ===========================
File đính kèm:
- Các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal.pdf