Các bước chọc dịch màng tim cấp cứu tại giường - Văn Đức Hạnh
• Màng tim = Lá thành + Lá tạng
• Giữa lá thành và lá tạng có rất ít dịch màng ngoài tim.
• Tràn dịch màng ngoài tim: khi có dịch xuất hiện giữa lá
thành và lá tạngPHÂN LOẠI TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
• Tràn dịch màng ngoài tim số lượng ít:
KTSA < 10 mm, dịch khoảng 300 ml
• Tràn dịch màng ngoài tim số lượng vừa:
KTSA khoảng 10 - 20 mm, dịch khoảng
300 - 700 ml
• Tràn dịch màng ngoài tim số lượng nhiều:
KTSA > 20 mm, dịch khoảng > 700 ml
CÁC BƯỚC CHỌC DỊCH MÀNG TIM CẤP CỨU TẠI GIƯỜNG ThS. BS. VĂN ĐỨC HẠNH Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai Giải phẫu màng tim • Màng tim = Lá thành + Lá tạng • Giữa lá thành và lá tạng có rất ít dịch màng ngoài tim. • Tràn dịch màng ngoài tim: khi có dịch xuất hiện giữa lá thành và lá tạng PHÂN LOẠI TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM • Tràn dịch màng ngoài tim số lượng ít: KTSA < 10 mm, dịch khoảng 300 ml • Tràn dịch màng ngoài tim số lượng vừa: KTSA khoảng 10 - 20 mm, dịch khoảng 300 - 700 ml • Tràn dịch màng ngoài tim số lượng nhiều: KTSA > 20 mm, dịch khoảng > 700 ml TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM CÓ ÉP TIM CẤP • Cơ năng: – Bồn chồn, lo lắng, kích thích, lơ mơ – Khó thở, cảm giác chèn ép ngực • Thực thể: – Giống suy tim phải: gan to, TM cổ nổi... – Tăng áp lực TM trung tâm: nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ – Tụt huyết áp – Mạch đảo: HA giảm >10 mmHg khi hít vào Điện tâm đồ • Dấu hiệu nhịp nhanh xoang • Điện thế thấp • Luân phiên điện học SIÊU ÂM TIM BN ÉP TIM CẤP • Có dịch khoang màng ngoài tim: biểu hiện bằng các khoảng trống siêu âm tim – Dấu hiệu ép nhĩ phải thì tâm trương: bắt đầu từ cuối tâm trương và thấy rõ nhất ở mặt cắt cạnh ức trái trục ngang, dưới sườn, 4 buồng từ mỏm. – Ép thất phải: ép thành trước và vùng phễu. Mặt cắt trục ngang và trục dọc cạnh ức trái dễ quan sát. • Thay đổi theo nhịp thở của các dòng chảy qua van nhĩ thất: Tăng bất thường dòng chảy qua van ba lá và giảm bất thường dòng chảy qua van hai lá khi BN hít vào sâu Hình ảnh tràn dịch màng ngoài tim THAY ĐỔI HUYẾT ĐỘNG ! Vận tốc qua van ĐMC giảm > 25% trong chu kì hô hấp THAY ĐỔI ĐƯỜN KÍNH TMC DƯỚI TMC dưới giãn < 50% khi BN hít vào sâu ! PHÂN BIỆT TDMT VÀ TDMP • Tràn dịch màng ngoài tim: trước ĐMC xuống • Tràn dịch màng phổi: dưới ĐMC xuống ! TIÊU CHUẨN TDMT ÉP TIM TRÊN SIÊU ÂM TIM • Giãn TMC xuống > 20 mm và thay đổi < 50% theo chu kì hô hấp • Vận tốc qua van ĐMC hoặc van hai lá đầu tâm trương (sóng E) giảm > 25% theo chu kì hô hấp CÁC BƯỚC CHỌC DỊCH MÀNG NGOÀI TIM Chuẩn bị bệnh nhân – Nếu BN tỉnh: giải thích lợi ích và nguy cơ của thủ thuật cho BN, yêu cầu BN kí cam kết. – Nếu BN hôn mê: giải thích lợi ích và nguy cơ của thủ thuật cho người nhà BN, yêu cầu kí cam kết. – BN được mắc Monitor, thở oxy Thầy thuốc chuẩn bị Thầy thuốc đội mũ và đeo khẩu trang vô khuẩn, rửa tay, mặc áo phẫu thuật. Chuẩn bị dụng cụ • Catheter Tĩnh mạch trung tâm: 1 nòng • Kim chọc mạch • Kim thăm dò + Bơm tiêm 5ml, 10ml • Chỉ khâu • Sát trùng: Betadine, cồn iod • Dung dịch cần truyền: dịch, vận mạch, thuốc + Chạc ba • Lidocain gây tê • Dụng cụ vô trùng khác: khăn vô trùng có lỗ để phủ chỗ đặt catheter, kéo nhỏ, dao mổ • Bộ chống sốc + Bộ cấp cứu ngừng tuần hoàn: Bóng Ambu + Mask Chuẩn bị dụng cụ guidewire Kim chọc mạch Catheter Vị trí chọc dịch màng ngoài tim • Tốt nhất dựa vào siêu âm tim: vị trí tốt nhất là vị trí khoảng trống siêu âm tim ở thì tâm trương rộng (khoảng 15 – 20 mm) • Vị trí đường Marfan • Vị trí mỏm tim Hướng chọc dịch màng ngoài tim • Đường Marfan: vị trí chọc 2 cm bờ dưới xương sườn trái mũi ức • Mũi kim hướng lên trên và ra sau với góc 45 độ so với mặt do, hướng lên mỏm vai trai • Hút âm liên tục trong quá trình chọc dịch màng tim Bước 1: Sát khuẩn, Trải toan vô khuẩn Bước 2: Gây tê, chọc thăm dò Bước 3: Chọc bằng kim chọc mạch Bước 4: Luồn guidewire Bước 5: Rạch da bằng dao, nong bằng dilator Bước 6: luồn catheter qua guidewire Bước 6: luồn catheter qua guidewire (tiếp) • Lưu ý: đầu dây guidewire phải “thò” ra ngoài catheter è sau đó đẩy cả hệ thống vào trong Bước 7: Đẩy catheter vào màng ngoài tim Bước 8: Rút dây guidewire khỏi catheter Bước 9: Dẫn lưu dịch màng ngoài tim Một số điểm lưu ý • Kim chọc mạch an toàn hơn kim catheter 1 nòng: đường kính bé hơn, phần vát kim ngắn hơn è khả năng chọc vào thất ít hơn! Kim chọc mạch Kim catheter 1 nòng Aaaa a Nòng sắt Nòng nhựa Mạch máu Catheter Nòng nhựa Nhược điểm của catheter 1 nòng Hút vẫn ra dịch màng =m nhưng đặt catheter không thành công Lý do: Nòng nhựa chưa nằm gọn trong màng ngoài =m Nòng sắt Nòng nhựa Giải phát: Đẩy nòng nhựa vào thêm 0,5 – 1cm, sau đó rút nòng sắt Giải pháp Nhược điểm của catheter 1 nòng Kim chọc mạch Mạch máu Lý do: Nòng nhựa chưa nằm gọn trong lòng mạch máu Khi chọc dò ra máu è Luồn guidewire gần như thành công Ưu điểm của kim chọc mạch Guidewire Guidewire Guidewire Ta dễ dàng luồn catheter qua guidewire! Rút kim chọc mạch ra. Đưa catheter vào, rút guidewire ra! Ưu điểm của kim chọc mạch Đưa catheter vào Dịch màng ngoài tim hay là máu? • Dịch màng ngoài tim không đông. Kiểm tra siêu âm tim cản âm Theo dõi trong quá trình chọc dịch màng ngoài tim • Theo dõi dấu hiệu sinh tồn • Theo dõi ý thức • Theo dõi rối loạn nhịp trên Monitor, phát hiện sớm các ngoại tâm thu Theo dõi sau thủ thuật • Theo dõi dấu hiệu sinh tồn • Theo dõi dịch màng tim: khi đầy chai dẫn lưu thì thay chai. Khi dịch dẫn lưu < 50 ml/ngày + siêu âm tim: còn rất ít dịch màng ngoài tim è rút dẫn lưu. XIN CẢM ƠN!
File đính kèm:
- cac_buoc_choc_dich_mang_tim_cap_cuu_tai_giuong_van_duc_hanh.pdf