Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Matsushita Việt Nam - Phần B: In Circuit Tester (ICT) APT – 3400

Máy ICT APT-3400 do hãng TAKAYA của Nhật sản xuất. Máy dùng để kiểm tra các bảng mạch in (PCB) có độ phức tạp cao. Trong hầu hết các trường hợp, nó có thể phát hiện ra các vị trí chạm mạch/hở mạch, linh kiện bị gắn thiếu, lộn cực tính cũng như sai trị số hay bị hư. Số bước kiểm tối đa có thể lên đến 3600 bước với 1024 kim kiểm, thời gian kiểm trung bình là 10ms cho mỗi bước nên tốc độ kiểm cao, vì thế năng suất kiểm của máy rất cao.

Trên bàn thao tác có 3 nút nhấn:

SW1: Press down (kết hợp với SW2 để hạ giá kẹp xuống)

SW2: Press up (dùng để nâng giá kẹp lên và kết hợp với SW3 để thay đổi kiểu bản đồ báo hư).

SW3: Retest/Print (dùng để kiểm lại các bước thử hư hay để xuất ra máy in).

Vì lý do an toàn, thao tác luôn phải được thực hiện bằng hai tay. Sau khi đặt PCB được kiểm vào đúng vị trí, nhấn đồng thời cả hai nút SW1 và SW2. Thanh chắn an toàn sẽ từ từ hạ xuống cùng với các chốt chặn để giữ cho PCB được tiếp xúc tốt với các kim, PCB sẽ bắt đầu được kiểm. Nếu kết quả kiểm tốt (PCB đạt) thì có tiếng chuông báo tốt và thông báo “PASS” sẽ hiển thị trên màn hình. Nếu kết quả kiểm không đạt, sẽ có tiếng chuông báo lỗi và máy sẽ tiến hành kiểm lại (các) bước lỗi đó. Nếu vẫn còn lỗi, trên màn hình sẽ xuất hiện bản đồ báo lỗi xác định tọa độ linh kiện hay kim lỗi. Dựa vào đó xác định lỗi của linh kiện như sai trị số, cực tính, chân bị nối tắt hay gắn thiếu, v.v. Tiến hành sửa chữa và cho kiểm tra lại cho đến khi đạt. Chỉ có các PCB qua khâu kiểm này mới được đưa tới khâu kiểm FUNCTION.

 

doc37 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Matsushita Việt Nam - Phần B: In Circuit Tester (ICT) APT – 3400, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
t check at test PCB	Y/N	: Y (100 2.5V)
13. Testing group by group	Y/N	: N
14. Do you stop testing when measurement was fail	Y/N	: N
(Note1): Press [RET] key on line 1, 3, 4, 6 or 12 to select other display
(Note2): Press [RET] key after change
(Note3): Press [Esc] key to display JOB5 menu
Thiết lập môi trường hoạt động của máy kiểm. Khi đưa một đĩa hệ thống vào máy kiểm thì cần phải kiểm tra chế độ này.
1: Thiết lập thông số này cho các loại máy kiểm: loại nhấn hoặc loại Inline.
2: Thiết lập thông số máy in.
3: Chọn lựa việc dừng một bước kiểm khi phát hiện kiểm tra Ngắn mạch/Hở mạch.
4: Thực hiện kiểm lại khi có lỗi. Phải đặt thời gian nâng của bảng kẹp khi kiểm lại.
5: Chọn xem việc kiểm có bị dừng sau khi có lỗi kiểm của bất kỳ nhóm nào.
6: Thiết lập ổ đĩa cho đĩa dữ liệu.
7: Đặt giá trị phán đoán cho thiết lập ngắn mạch. Khi [A] là ngã vào trong dải đo [I] của chương trình kiểm. Giá trị ban đầu là 10W.
8: Đặt giá trị phán đoán cho thiết lập hở mạch. Khi [B] là ngã vào trong dải đo [I] của chương trình kiểm. Giá trị ban đầu là 100W.
9: Đặt thời gian đợi từ lúc “xuống” đến lúc bắt đầu kiểm. Mặc định là 7 (700ms).
10: Đặt thời gian lên của bộ phận nhấn sau khi việc kiểm hoàn tất.
11: Linh kiện kiểm tra có dải đo (I) là A (ngắn mạch) hay B (hở mạch) có được nhảy qua (không kiểm tra) hay không sau khi việc kiểm Ngắn mạch/hở mạch hoàn tất.
12: Kiểm tra xem có điện áp nội tại trên PCB trước khi kiểm hay không. Có thể xác định số bước kiểm và điện áp giới hạn để việc kiểm dừng lại.
13: Tạo việc kiểm bước chỉ định khi chương trình kiểm được chia thành vài nhóm.
14: Quyết định xem bước kiểm kế tiếp sẽ bị ngưng khi phát hiện lỗi.
2. MODE2: Set option mode
Thiết lập các thông số tùy chọn khác nhau.
*** OPTION MODE ***
1. Is this system your work station use ?	Y/N	: N
2. Do you wish to set RS-232C port No ?	Y/N	: N
3. Do you wish to hardcopy of display ?	Y/N	: N
4. Do you wish to use password ?	Y/N	: N
5. Test stop at V-check failure ?	Y/N	: N
6. Use of Discharge system ?	Y/N	: N
7. Use of PASS stamp system ?	Y/N	: N
8. Use of Guarding system ?	Y/N	: N
9. PASS signal output by group test ?	Y/N	: N
(Note1): Press [RET] key on line 2, 3, 4, 6 or 7 to select other display.
(Note2): Press [RET] key after change.
(Note3): Press [Esc] key to display JOB5 menu.
1: Hệ thống có sử dụng trạm làm việc hay không.
2: Thiết lập thông số cho cổng RS-232C.
3: In màn hình này ra máy in.
4: Có sử dụng mật khẩu hay không.
5: Dừng việc kiểm khi phát hiện thấy điện áp trên PCB kiểm hay không.
6: Có dùng hệ thống xả điện hay không. Cho phép đặt thời gian xả và số cổng.
7: Có dùng hệ thống đóng dấu “Đạt” hay không. Chức năng này cho phép thiết lập thời gian đóng dấu, số cổng I/O và số nhóm độc lập tạo nên chức năng này.
8: Sử dụng hệ thống bảo vệ cho tất cả các kim bảo vệ hay không.
9: Xuất tín hiệu “PASS” tới cổng I/O của một mạch I/O bên ngoài hay không khi kiểm tra nhóm.
3. MODE3: Set time/date
Dùng để đặt ngày giờ hiển thị trong JOB3 và liệt kê chương trình kiểm.
4. MODE4: Output printer
*** PRINTER OUTPUT ***
SUB 1
All steps output
SUB 2
Except jump steps
SUB 3
Only jump steps
Press [Esc] key to display JOB5 menu !
FK:1	FK:2	FK:3	FK:4	FK:5	FK:6	FK:7	FK:8	FK:9	FK:10
P.Data	Refer.	Test	Floppy	Auxil.	MS-DOS	Conve.	Comm.
Dùng để xuất chương trình kiểm.
SUB1: In tất cả các bước trong chương trình kiểm.
SUB2: In tất cả ngoại trừ các bước có dải đo [I] là 8 hay JP (bước nhảy).
SUB3: Chỉ in ra các bước nhảy.
5. MODE5: Relay self test
Chẩn đoán bảng mạch relay bên trong máy kiểm và bảng kim.
*** RS-232C COMMUNICATION ***
SUB 1
Basic data input
SUB 2
All data input
SUB 3
All data output
SUB 4
FAIL total output
Press [Esc] key to display JOB5 menu !
FK:1	FK:2	FK:3	FK:4	FK:5	FK:6	FK:7	FK:8	FK:9	FK:10
P.Data	Refer.	Test	Floppy	Auxil.	MS-DOS	Conve.	Comm.
*** RELAY SELF TEST ***
SUB 1
Short-open test
SUB 2
Relay aging
SUB 3
Test between pin’s open
SUB 4
Test pin’s contact
Press [Esc] key to display JOB5 menu !
FK:1	FK:2	FK:3	FK:4	FK:5	FK:6	FK:7	FK:8	FK:9	FK:10
P.Data	Refer.	Test	Floppy	Auxil.	MS-DOS	Conve.	Comm.
SUB1: Thực hiển kiểm tra hở mạch/ngắn mạch của từng relay. Chức năng này cũng giống như việc tự kiểm tra relay khi công tắc nguồn SW được bật.
SUB2: Thực hiện kiểm tra hở mạch/ngắn mạch liên tục cho đến khi nhấn phím [Esc]
SUB3: Thực hiện kiểm tra hở mạch giữa các kim trên bảng kim.
SUB4: Sử dụng một tấm nhôm, thực hiện kiểm tra ngắn mạch giữa các kim.
Khi thực hiện SUB1 ~ SUB4, các relay và kim bị hư sẽ được hiển thị trên màn hình hay xuất ra máy in.
Khi một bảng mạch relay tùy chọn được dùng cho tất cả các chân bảo vệ, SUB5 [Relay net list] có thể được hiển thị bằng cách thiết lập Y trong ‘Use of guarding system by all pin’ (JOB5-MODE2 4th). ‘Relay net list’ có thể hiển thị tình trạng tiếp xúc của tất cả các kim bảo vệ.
6. MODE6: RS-232C communication
SUB1: Nhập dữ liệu cơ bản từ một PC ngoài.
SUB2: Nhập toàn bộ chương trình kiểm từ PC ngoài. Chỉ nhập được chương trình kiểm được lưu bởi JOB3 hoặc JOB6-MODE3 [Save all data], không thể nhập được những dữ liệu khác.
SUB3: Xuất dữ liệu trong bộ nhớ ra một PC ngoài ở dạng ASCII.
SUB4: Xuất dữ liệu tổng kết (dữ liệu hàng ngày và nhóm) bao gồm số mạch kiểm, số bảng mạch đạt, số bảng mạch hỏng và tỷ lệ hỏng, v.v... ra PC ngoài.
7. MODE7: Self test
Kiểm tra tất cả các thành phần của hệ thống.
*** SELF TEST ***
1= Check RS-232C
2= Check of printer
3= Check operation SW
4= Check of Extension I/O board
5= Check of PASS/FAIL Signal
Please select 1, 2, 3, 4, or 5 ? : 1
Press [Esc] key to display JOB5 menu.
VI. JOB6 MS-DOS (phím F6)
Lưu trữ một chương trình kiểm tra ở dạng ASCII vào đĩa mềm hay nạp một chương trình kiểm tra từ đĩa mềm, v.v...
*** JOB6 MS-DOS ***
MODE 1
Load basic data
MODE 2
Load all data
MODE 3
Save all data
MODE 4
Delete data
MODE 5
Rename data
Press [Esc] to display file list
FK:1	FK:2	FK:3	FK:4	FK:5	FK:6	FK:7	FK:8	FK:9	FK:10
P.Data	Refer.	Test	Floppy	Auxil.	MS-DOS	Conve.	Comm.
1. MODE1: Load basic data
Nạp dữ liệu cơ bản được tạo bởi một PC (định dạng MS-DOS. dạng file văn bản).
Sau khi dữ liệu cơ bản được nạp, cần phải lấy giá trị tham chiếu từ một PCB mẫu bằng JOB2-MODE1.
2. MODE2: Load all data
Nạp chương trình kiểm được lưu bởi JOB6-MODE3 [Save all data].
Chỉ có chương trình kiểm với phần mở rộng [.TA3] mới có thể được nạp.
3. MODE3: Save all data
Lưu chương trình kiểm ở dạng văn bản vào đĩa dữ liệu được định dạng MS-DOS bởi một PC ngoài.
File dữ liệu được lưu với phần mở rộng là [.TA3].
4. MODE4: Delete data
Loại bỏ dữ liệu cơ bản hoặc chương trình kiểm được lưu trong đĩa dữ liệu.
Có thể xóa file dữ liệu với bất kỳ phần mở rộng nào.
5. MODE5: Rename data
Đổi tên file của dữ liệu cơ bản hay chương trình kiểm.
Tên file có thể được thay đổi không kể đến phần mở rộng. Khi tên mở rộng bị thay đổi, nó phải tương ứng với loại dữ liệu.
Menu phụ
Một menu chức năng phụ sẽ được hiển thị khi nhấn phím [End] đang khi ở trong menu JOB6.
[D]: Data drive No. set
Tạm thời thay đổi ổ đĩa cho đĩa dữ liệu. Tuy nhiên, sự thay đổi này không được lưu trong chế độ Master (JOB5-MODE1).
1. Trong trường hợp dữ liệu lấy mẫu, [.PRN] được thêm vào như là phần mở rộng.
2. Nếu phát hiện thấy bước kiểm lỗi trên PCB mẫu, việc kiểm dừng lại và hiển thị một thông báo lỗi. Nếu PCB được thay bằng một cái tốt và kế tiếp nhấn bảng kẹp xuống và phím ¿, việc kiểm sẽ được tiếp tục thực hiện.
3. Dữ liệu lấy mẫu được lưu trong file chỉ bao gồm số bước và giá trị đo. Bất kỳ đơn vị đo nào cũng không được hiển thị (Vd: W, V, mF, v.v...).
VII. JOB 7 File convert for APT3200(X1) (phím F7)
Dùng để chuyển đổi chương trình kiểm giữa APT-3400PC và APT-3200(X1).
*** JOB7 FILE CONVERT for APT-3200(X1) ***
MODE 1
Load X1 file
MODE 2
Storage X1 file
MODE 3
Overwrite X1 file
MODE 4
Storage TA3 file
MODE 5
Load TA3 file
Press [Esc] to display file list
FK:1	FK:2	FK:3	FK:4	FK:5	FK:6	FK:7	FK:8	FK:9	FK:10
P.Data	Refer.	Test	Floppy	Auxil.	MS-DOS	Conve.	Comm.
1. MODE1: Load X1 file
Nạp một chương trình kiểm được lưu bởi JOB4 của APT-3200.
2. MODE2: Storage X1 file
Lưu một chương trình kiểm được tạo hay hiệu chỉnh bởi APT-3400, vì thế nó có thể được nạp bởi JOB4 của APT-3200.
3. MODE3: Overwrite X1 file
Ghi đè một chương trình kiểm được tạo hay hiệu chỉnh bởi APT-3400 để nó có thể được nạp bởi JOB4 của APT-3200.
4. MODE4: Storage TA3 file
Lưu một chương trình kiểm được tạo hay hiệu chỉnh bởi APT-3400 để nó có thể được nạp bởi JOB6 của APT-3200 (dữ liệu được định dạng ASCII với phần mở rộng [.TA3]).
5. MODE5: Load TA3 file
Nạp một chương trình kiểm lưu bởi JOB6-MODE3 của APT-3200 (dữ liệu dạng ASCII).
Menu phụ
Menu chức năng phụ sẽ hiển thị khi nhấn phím [End] đang khi ở trong menu JOB7.
 [D]: Data drive No.
Tạm thời thay đổi ổ đĩa, không được lưu trong chế độ Master (JOB5-MODE1)
[X]: X1 file delete
Xóa file X1.
[E]: Extension format
Định dạng mở rộng.
VII. JOB10 MS-DOS command (phím F10)
*** MS-DOS COMMAND MENU ***
Do you wish to put the program back MS-DOS command line ? Y/N : Y
Thoát ra khỏi chương trình, trở về dấu nhắc DOS.

File đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_cong_ty_matsushita_viet_nam_phan.doc
  • docBIABC.DOC
Tài liệu liên quan