Báo cáo Thí nghiệm Hệ thống điện - Nguyễn Trọng Tuấn

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

 Trong sơ đồ của hệ thống điện gồm có:

- Hệ thống động cơ gồm:

+ Động cơ điệnđxoay chiều ba pha (M3~)

+ Động cơ điện một chiều (M-)

- Hệ thống máy phát gồm:

+ Máy phát điện xoay chiều ba pha (G3~)

+ Máy phát điện một chiều (G-)

- Lưới điện.

- Các thiết bị dụng cụ đo tương ứng với hệ thống động cơ, máy phát và lưới điện.

- Hệ thống đèn báo và các nút điều chỉnh.

II. NỘI DUNG BÁO CÁOU:

Câu 1: UVẽ sơ đồ bảng điều khiển đứng và bàn điều khiển.

U1/ Sơ đồ bàn điều khiển (hình vẽ ).

U2/ Sơ đồ bảng điều khiển đứng (hình vẽ ).

Câu 2: Cách vận hành nhà máy điện

Câu 3:

U a/ Lý do sử dụng động cơ DC để quay máy phát 3 pha:

Động cơ DC có thể thay đổi tốc độ dễ dàng trong dải điều chỉnh rộng thông qua điều khiển kích từ của nó, do đó có thể làm thay đổi tốc độ của máy phát, thay đổi được tần số khi hòa đồng bộ máy phát vào hệ thống điện (máy phát và động cơ DC đồng trục). Còn động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha tuy đơn giản và rẻ tiền hơn nhưng khó điều chỉnh tốc độ và có tốc độ luôn bé hơn tốc độ đồng bộ nên không được sử dụng để quay máy phát ba pha.

Chính vì lý do đó người ta sử dụng động cơ DC chứ không sử dụng động cơ xoay chiều ba pha.

 

docx26 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Báo cáo Thí nghiệm Hệ thống điện - Nguyễn Trọng Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
uyết(s)
1.566
1.3179
1.213
1.11
1.04
1.3 	k = 0.5
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.51
3.2
4
4.67
5.12
Thời gian tác động (s)
2.824
2.345
2.046
1.886
1.793
Thời gian tính theo lý thuyết(s)
2.706
2.2681
1.973
1.809
1.724
1.4 	k = 0.7
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.64
3.27
3.89
4.53
5.31
Thời gian tác động (s)
3.786
3.216
2.874
2.655
2.436
Thời gian tính theo lý thuyết(s)
3.642
3.13
2.808
2.575
2.37
Đặc tuyến IDMT 01	
 k=0.1
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.6
3.24
3.64
4.52
5.14
Thời gian tác động (s)
4.613
3.416
2.956
2.283
1.944
k=0.3
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.65
3.26
3.95
4.51
5.18
Thời gian tác động (s)
13.39
10.157
8.013
6.745
5.706
k=0.5
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.63
3.23
3.87
4.51
5.25
Thời gian tác động (s)
22.84
17.126
13.51
11.28
9.396
k=0.7
Vị trí núm vặn
100
125
150
175
200
Dòng pha A quan sát trên relay(A)
2.77
3.31
3.74
4.46
5.16
Thời gian tác động (s)
29.378
23.228
19.646
15.954
13.495
Nhận xét kết quả thí nghiệm:
Hệ số k càng lớn thì thời gian tác động của Rơle càng lâu.
Đồ thị đặc tuyến không như trong lý thuyết do sai số thiết bị và các thông số đặt không phù hợp với đặc tuyến của Relay.
Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn có thời gian tac động nhỏ hơn so với đặc tuyến IDMT rất dốc.
BÀI 5:U THỰC TẬP VẬN HÀNH
UI. NỘI DUNG THỰC TẬP:
Trong bài này ta thực tập vận hành & khảo sát các chế độ họat động của máy phát điện đồng bộ xoay chiều 3 pha, gồm các bước như sau:
Thao tác các thiết bị để đưa hệ thống vào vận hành độc lập, sau đó hòa đồng bộ hệ thống vào lưới điện.
Điều chỉnh các nút điều khiển để khảo sát các chế độ:
	+ Chế độ làm việc bình thường.
	+ Chế độ làm việc khi mất kích từ.
	+ Chế độ làm việc khi không có kéo động cơ DC (UMU).
	+ Chế độ làm việc khi mất kích từ và mất lực kéo động cơ DC (UMU).
Dừng hệ thống.
* UChi tiết quá trình vận hành, hoà đồng bộ máy phát 3 pha vào lưới:
Trong qui trình vận hành, điều trước tiên cần lưu ý là những nguyên tắc cơ bản trong thao tác về điện như sau:
Khi đóng điện: đóng dao dách ly trước, đóng máy cắt sau & đóng điện từ nguồn về đến phụ tải.
Khi ngắt điện: ngắt máy cắt trước, mở dao cách ly sau & ngắt điện từ dưới phụ tải ngược về nguồn.
Ở đây trong hệ thống này để việc điều chỉnh máy phát điện đồng bộ xoay chiều 3 pha được linh hoạt, người ta chọn động cơ kéo phía sơ cấp là một động cơ DC có kích từ song song. Loại động cơ này có đặc tuyến dều chỉnh tốc độ khá đơn giản và dễ dàng. Do đó dể có nguồn DC cung cấp cho động cơ người ta dùng mô hình như sơ đồ.
UTrình tự thao tác & vận hành cho hệ thống điện như sau:
Đầu tiên đóng điện lưới về đến thanh cái bằng dao cách ly & máy cắt (L). giả sử ta chọn thanh cái A: đóng dao cách ly dàn A, đóng máy cắt (L)
Để khởi động động cơ xoay chiều, ta lần lược đóng các dao cách ly và máy cắt liên hệ theo chiều mũi tên như trên hình vẽ, khi động cơ khởi động nó kéo theo máy phát điện DC bằng bộ khớp nối ở đầu trục giữa 2 máy. Sau đó đóng kích từ và điều chỉnh điện thế của máy phát DC.
Để khởi động động cơ DC ta đóng dao cách ly & máy cắt tuần tự từ phía máy phát về đến động cơ. Tương tự khi động cơ DC khởi động nó kéo theo máy phát điện đồng bộ xoay chiều 3 pha, sau đó đóng kích từ và điều chỉnh điện thế cùng tần số của máy để chuẩn bị cho việc hòa điện tiếp theo.
Để tiến hành hòa điện lên lưới, dao cách ly phía thanh cái A và dao cách ly phía biến thế cùng với máy cắt về phía thanh cái phải được đóng trước và khi đóng máy cắt phải mở công tắc khóa của mạch hòa điện ( vị trí tại máy cắt ). Như vậy máy cắt tại đầu máy phát được dùng dể hòa điện giữa 2 nguồn: máy phát & lưới.
Mở công tắc hòa điện tại máy cắt của máy phát, qua bộ kiểm soát hoà điện ta điều chỉnh điện thế và tần số cuả máy phát sao cho bằng với lưới. Kiểm tra góc lệch pha qua đồng bộ kế.
Để điều chỉnh điện: tăng hoặc giảm dòng kích từ cuả máy phát.
Để điều chỉnh tần số: tăng hoặc giảm vận tốc động cơ DC
Kiểm tra gốc lệnh pha qua đồng hồ đồng bộ và phải nằm trong giới hạn cho phép ( tốc độ quay của kim đồng hồ vào khoảng 0,2 v/s).
Chọn thời điểm đồng bộ là lúc kim chỉ vào vạch đen của đồng hồ. Ta đóng máy cắt hòa điện. Lúc này máy phát hoạt động song song với lưới. Tiếp tục nâng vận tốc cuả động cơ DC máy phát sẽ phát P lên lưới và điều chỉnh nâng kích từ máy phát sẽ phát Q lên lưới.
UII. NỘI DUNG BÁO CÁOU:
Câu 1 : Bảng số liệu :
Chế độ
P
Q
U
I
Ukt
Ikt
N
1
Hòa đồng bộ
0.5
-0.5
340
1.5
19
1.8
1650
2
Tăng kích từ động cơ đến khi P=3 (KW)
4
-0.5
340
6.5
20
2
1650
3
Thay đổi kích từ MP đến khi Q=0; Q=-2; Q=1,5 KVAr
4.4
0
340
6.2
22
2.2
1650
4.4
-2
340
7.2
18
1.75
1650
4.4
2
340
7.2
27
2.6
1650
4
Giảm Q về 0, sau đó ngắt kích từ MP
4.4
-10
340
18
36
0
1650
5
Đóng lại kích từ MP
4.4
0.5
340
6.4
24
2.4
1650
6
Giảm P về 0, sau đó ngắt động cơ kéo
0
1.5
340
3.5
24
2.4
1650
7
Trong chế độ ngắt động cơ kéo, thay đổi kích từ MP để Q lần lượt bằng -2; 0; 1,5 KVAr
<0
-2
340
4
14
1.4
1650
<0
0
340
2.5
20
2
1650
<0
2
340
4.2
24
2.4
1650
Nhận xét :
Từ chế độ 0 chuyển sang chế 1 thì biên độ không thay đổi|Ephát |= |Uht , chỉ làm thay đổi góc lệch δ .
Giá trị dòng điện IktMF tăng QphátMF tăng, thì giá trị điện áp VktMF cũng tăng theo
Với các giá trị đọc được trên các đồng đo, ta chấp nhận sự sai số do đồng hồ và do cách đọc, thì mới có thể kiểm nghiệm giữa thực tế và lý thuyết .
Câu 2. UKhi chưa hòa đồng bộ náy phát vào hệ thống, điều chỉnh kích từ động cơ một chiều sẽ làm thay đổi tốc độ của động cơ DC, máy phát AC ; điều chỉnh kích từ máy phát điện xoay chiều sẽ làm thay đổi điện áp đầu cực máy phát:
* Khi máy phát làm việc ở chế độ độc lập thì phương trình của tốc độ và của dòng kích từ được biểu diễn:
n = n0 + aIư 
I = Iư + Ikt
Động cơ DC có kích từ song song nên khi tăng dòng kích từ Ikt thì Iư sẽ giảm, tốc độ động cơ tăng kéo theo tốc độ máy phát cũng sẽ tăng theo và ngược lại.
Phương trình điện áp đầu cực máy phát : 
U = E0 – I.Rư + j(Xư +Xd). I ;
E0 = 4,44.f .W. Kdq. F0
Mà Ikt tỷ lệ với F0 nên khi thay đổi dòng kích từ Ikt thì F0 sẽ thay đổi, E0 và U của máy phát sẽ thay đổi theo.
UKhi hòa đồng bộ máy phát vào hệ thống, điều chỉnh kích từ động cơ một chiều sẽ làm thay đổi công suất thực của máy phát, điều chỉnh kích từ của máy phát xoay chiều sẽ làm thay đổi công suất phản kháng của hệ thống.
*Khi đã hòa đồng bộ máy phát vào lưới điện , hệ thống có công suất vô cùng lớn. Lúc đó:
fL = const (hằng số) ; UL = const (hằng số)
Khi thay đổi kích từ của động cơ DC tức là thay đổi Moment điện từ Mđt , làm thay đổi khả năng kéo tải của máy phát, thay đổi công suất P 
Khi thay đổi kích từ máy phát – Ikt thay đổi làm cho đường họach định trước cố định của máy phát thay đổi.
Nên Q của máy phát sẽ thay đổi theo.
Câu 3. UCác phương pháp kích từ máy phát điện:
a/- Dùng máy phát điện một chiều độc lập để kích từ cho máy phát
b/- Dùng hệ thống chỉnh lưu: dùng hệ thống chỉnh lưu điện áp xoay chiều từ nguồn khác. Khi dùng hệ thống chỉnh lưu kích từ cho máy phát, nếu dùng hệ thống chổi than thanh góp rất dễ hư hỏng các thiết bị chỉnh lưu. Để khắc phục nhược điểm này, người ta dùng một lọai thiết bị đặc biệt- hệ thống kích từ quay. Hệ thống kích từ này nằm cùng trục với máy phát và quay cùng tốc độ với máy phát.
Câu 4. UMáy phát có được làm việc lâu dài ở chế độ mất kích từ không. Tại sao:
Máy phát đang làm việc với chế độ hòa đồng bộ không được phép làm việc ở chế độ mất kích từ. Nếu tại thời điểm mất kích từ, tải ngoài lớn thì sẽ mất đồng bộ, máy phát sẽ nhận công suất phản kháng của hệ thống về, dòng công suất phản kháng này sẽ làm từ hóa rotor gây phát nóng trong máy phát và có thể dẫn đến mất ổn định của hệ thống.
Khi máy phát mất đồng bộ thì tốc độ có thể thay đổi do đó người ta gắn thêm bộ điều chỉnh tốc độ.
Câu 5. UCác điều kiện hòa đồng bộ máy phát vào hệ thống.
Có 4 điều kiện để hòa đồng bộ vào hệ thống:
Biên độ của điện áp máy phát và điện áp lưới điện phải bằng nhau.
Tần số máy phát phải bằng tần số của lưới điện.
Máy phát và lưới điện có cùng thứ tự pha.
Pha của máy phát và pha của lưới điện phải trùng pha nhau.
Điều kiện quan trọng nhất là pha của điện áp máy phát phải trùng pha với điện áp hệ thóng, vì nếu góc lệch pha là 180 thì sẽ nối tương đương với mạch máy phát với điện áp UF - U = 2UF; dòng điện xung khi đóng cầu dao có thể lớn gấp 2 lần dòng điện ngắn mạch thông thường, lực và moment điện từ lớn gấp 4 lần làm phá hỏng dây quấn, kết cấu thép, lõi thép, trục của máy phát điện.

File đính kèm:

  • docxbao_cao_thi_nghiem_he_thong_dien_nguyen_trong_tuan.docx
Tài liệu liên quan