Báo cáo thí nghiệm Máy điện - Bài 2: Mô phỏng động cơ không đồng bộ 3 pha - Nguyễn Khánh Hòa
I. Giới thiệu
Động cơ không đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng. Mô phỏng
quá trình hoạt động của động cơ không đồng bộ cũng được dùng phổ biến trong quá trình thiết
kế các bộ truyền động công nghiệp, các hệ thống tự động hóa hiện đại. Do đó, bài thí nghiệm
được xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn sinh viên thực hiện mô phỏng động cơ không đồng bộ
3 pha, rotor lồng sóc bằng phần mềm Matlab/Simulink.
BÀI 2: MÔ PHỎNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ (KĐB) 3 PHA MSSV Họ và Tên Nhóm Tổ Ngày TN Ghi chú 41001160 Nguyễn Khánh Hòa A04 02 20/11/2013 41001479 Lê Minh Khánh A04 02 20/11/2013 41001500 Bùi Võ Tấn Khải A04 02 20/11/2013 I. Giới thiệu Động cơ không đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng. Mô phỏng quá trình hoạt động của động cơ không đồng bộ cũng được dùng phổ biến trong quá trình thiết kế các bộ truyền động công nghiệp, các hệ thống tự động hóa hiện đại. Do đó, bài thí nghiệm được xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn sinh viên thực hiện mô phỏng động cơ không đồng bộ 3 pha, rotor lồng sóc bằng phần mềm Matlab/Simulink. II. Xây dựng mô hình mô phỏng trên MATLAB/Simulink -Số liệu bài 1 Rs (Ω) Rr (Ω) L1 (H) L2 (H) Lm (H) Io (A) In (A) 27.66 28.25 0.0498 0.0498 1.0895 0.632 0.97 +Tính toán ta có : Ls=L1+Lm=1.1393 H Lr= L2+Lm=1.1393 H +Số cặp cực : p=1 +Công suất định mức P=370W +Xây dựng file .m Sơ đồ khối động cơ +Công thức biến đổi từ tọa độ a,b,c qua αβ Iαs = 23[Ia- 12Ib- 12Ic] Iβs= -23[-32Ib+32Ic] +Công thức chuyển đổi từ αβ qua a,b,c Cho: Ia=Iαs Ib= 32Iβs-12Iαs Ic= -32Iβs-12Iαs III. Đồ thị và số liệu -Sau khi chạy mô phỏng được các đồ thị: Khi chạy không tải TL=0 Dòng Ia Dòng Ib Dòng Ic Số liệu thực tế(rms) Ia=0,644 A Ib=0,625 A Ic=0,634 A Io=0,634 A Số liệu mô hình (rms) Ia=0.636 A Ib=0.643 A Ic=0.636 A Io=0.638 A Nhận xét: số liệu mô hình phù hợp với số liệu đo thực tế Khi mang tải định mức n=2730v/p, TL=1.294Nm Dòng Ia Dòng Ib Dòng Ic Dòng tải định mức (rms) Ia=0.947 A Ib=0.926 A Ic=0.898 A Io=0.924 A Dòng mở máy Ia=3.89 A Ib=3.5 A Ic=3.69 A Imm=3.69 A Tính toán : a/ Dòng định mức ns=60*f/p=3000v/p n=2730v/p s=( ns - n)/ns=0.09 Z=27.66+j15.63+1127.660.09+j15.63+1j342.27=189.44+j169.50 (Ω) Idm=UZ=230189.44+j169.50=0.90∠-41.82° Idm=0.9 A b/ Dòng mở máy (s=1) Z=27.66+j15.63+1127.66+j15.63+1j342.27=52.80+j32.52 (Ω) Imm=UZ=23052.80+j32.52=3.70∠-31.62° (A) Imm = 3.7 A Vậy số liệu tính toán dòng định mức và dòng mở máy phù hợp với số liệu đo được từ mô hình mô phỏng và số liệu đo thực tế c/ Đồ thị tốc độ w(rad/s), Từ thông Fi, và momen điện từ Te Tốc độ w khi không tải w=314.2 rad/s =>n=3000v/p Tốc độ w khi đầy tải w=284.5rad/s => n=2717 v/p Nhận xét: +kết quả khảo sát mô hình xấp xỉ với tốc độ động cơ ghi trên nhãn máy là 2730 v/p . +Khi tăng tải lên (quá tái) thì tốc độ của động cơ giảm xuống và ngược lại Momen tải TL=0.5 (non tải) TL = 1.5 TL = 1.7 TL = 2 Tốc độ(v/p) 2902 2660 2600 2492 Đồ thị momen điện từ Te (tải định mức) -Momen mở máy: Mmm=6.275Nm Đồ thị từ thông Fi Fa=0.782 Fb=0.780 Thay đổi điện áp nguồn cung cấp a/ Giảm 20% điện áp trên pha A Dòng điện trên pha A: Dòng điện trên pha B: Dòng điện trên pha C: Tốc độ động cơ: Moment động cơ: Nhận xét: khi giảm điện áp pha A (3 pha mất cân bằng) thì động cơ hoạt động không ổn định. Trên thực tế sẽ rung, lắc, gây tiếng ồn và phát nóng, ảnh hưởng tuổi thọ động cơ b/ Khi mất pha A Dòng điện pha A: Dòng điện pha B: Dòng điện pha C: Tốc độ động cơ: Moment động cơ: Nhận xét: khi bị mất pha A (hoặc các pha khác), động cơ không thể vận hành vì không tạo được từ trường quay, để lâu sẽ gây cháy hư động cơ.
File đính kèm:
- bao_cao_thi_nghiem_may_dien_bai_2_mo_phong_dong_co_khong_don.docx