Báo cáo môn Hệ thống điện - Đề tài: Tìm hiểu và ứng dụng PSS/E cho lưới điện - Phạm Phương Nam
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PSS/E
1.1. Giới thiệu.1
1.2. Khái quát .2
1.3. Các bài toán của PSS/E .3
1.4. Các khía cạnh quan trọng của chương trình PSS/E.3
CHƯƠNG 2: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM PSS/E
2.1. Hướng dẫn cài đặt.4
CHƯƠNG 3 : Phần Ví Dụ Chi Tiết Về Phần Mềm PSS/E Và Cách Sử Dụng
1. Hướng dẫn về PSS/E .14
2 .Thành lập mạng điện trên PSS/E .14
2.1 Các bước mở phân hệ Grid Editor: .14
2.2 Ta sẽ nhập thông số vào chương trình trực tiếp .18TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN
GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh
SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160
A. Bắt đầu vào thông số nút (bus) . .20
B. Tiếp là thông số nhà máy (machine) .21
C. Nhập thông số nhà máy (plant) .22
D. Các tải (load) 23
E. Đường dây (branch) .24
F. Thông số MBA ( 2 winding) 26
3 .Bù công suất phản kháng (Q) . .38
4 . Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng và không đối xứng . 40
l mode”: chế độ điều khiển máy biến áp cho các điều chỉnh tự động. Có các chế độ sau: - “None”: không có điều chỉnh tự động. - “Voltage”: tự động điều chỉnh điện áp. - “Reactive”: tự động điều chỉnh công suất kháng. - “Active” tự động điều chỉnh công suất thực. - “DC line” điều chỉnh số lượng đường dây DC. - “Winding I/O code”: mã vào dữ liệu cho các trường tiếp theo. Xác định đơn vị cho WIND1, WIND2. “1”: Turns ratio (pu on bus base kV)- vào tỉ số biến áp tương đối. “2”: điện áp định mức biến áp trong đơn vị có tên (KV). Mặc định cho bằng “1”. Turns ratio (pu on bus base kV) - “Impedance I/O code”: mã vào dữ liệu trở kháng máy biến áp. TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 28 “1”: giá trị điện trở và điện kháng trong đơn vị tương đối hệ thống cơ bản (SBASE). “2”: giá trị điện trở và điện kháng trong đơn vị tương đối trên công suất xác định (MVA) và điện áp nút cơ bản của cuộn dây máy biến áp. “3”: giá trị tổn hao tải máy biến áp trong đơn vị kW theo công suất và điện áp của cuộn dây. Mặc định bằng “1”. Zpu (system base) - “Admittance I/O code” xác định đơn vị cho các trường dữ liệu MAG1 và MAG2. 1- Điện dung dẫn số phức tương đối theo cơ sở hệ thống. 2- Tổn thất không tải tính bằng W và dòng không tải tương đối theo cuộn thứ nhất. Mặc định bằng 1. Y pu (system base) - “Line R”, “Line X” : giá trị điện trở và điện kháng của nhánh máy biến áp (pu). - “Rate A”, “Rate B”, “Rate C”: các mức tải cho phép khác nhau của nhánh trong đơn vị tương đối. - “Magnetic conductance”: độ dẫn từ hoá. Mặc định bằng “0”. - “Magnetic susceptance”: điện nạp từ hóa. Mặc định bằng “0”. - “Owner 1”, “Owner 2”, “Owner 3”, “Owner 4”: số chỉ sự sở hữu của nhánh. TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 29 - “Fraction 1”, “Fraction 2”, “Fraction 3”, “Fraction 4”: hệ số chiếm hữu của các chủ sở hữu, trước khi nhập và chương trình thì tổng các Fi bằng “1”. - “P base kV”: giá trị công suất cơ bản (MVA). - “P winding ratio”: tỉ số biến áp theo giá trị công suất cơ bản (pu). - “P nominal voltage”: giá trị điện áp danh định theo giá trị công suất cơ bản (pu). - “Pf Angel”: góc của hệ số công suất. - “S winding ratio”: tỉ số biến áp theo giá trị công suất cơ bản (pu). - “S nominal voltage”: giá trị điện áp danh định theo giá trị công suất cơ bản (pu). - “Rmax”: giới hạn trên. Mặc định “Rmax” = ‘1.1’. - “Rmin”: giới hạn dưới. Mặc định “Rmin”= 0.9. - “Vmax” và “Vmin”: giới hạn điều chỉnh trên và giới hạn điều chỉnh dưới. Mặc định “Vmax”= 1.1 và “Vmin”= 0.9. - “Nominal resistance” và “Nominal reactance ”: điện trở và trở kháng danh định. Mặc định bằng ‘0’. - “Impedance table”: bảng trở kháng. - “Actual impedance”: giá trị trở kháng thực tế. - “Connect code”: mã kết nối. - “G-Resist”: điện trở nối đất của máy biến áp. - “G-React”: điện kháng nối đất của máy biến áp. - “R-Zero” và “X-Zero”: giá trị điện trở và điện kháng thứ tự không. TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 30 Nhập số liệu xong ta nhấp vào biểu tượng (auto draw) Chọn biểu tượng để xem dòng chảy công suất trên các nhánh Chọn biểu tượng để xem mức độ tải của đường dây. Sơ đồ tuyến tính khi nhập xong TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 31 Để giải bài toán phân bố công suất ta nhấp vào biểu tượng Power Flow chọn Solutionchọn Solve màn hình xuất hiện bảng chọn lựa: Hình 4.3 Cửa sổ phương pháp giải Newton-Raphson TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 32 Chọn “Solve” ta được : Kết quả bài toán theo phương pháp Newton-Raphson: Bảng 4.1 Kết quả sơ bộ của bài toán phân bố công suất Bài toán hội tụ sau 2 bước lập. - Công suất phát tại nút cân bằng là P= 43.6 MW, Q= 5.9 Mvar TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 33 Ngoài ra, ta có thể xem dòng công suất của các nhánh mà nối với một nút và các thông số của nút. Kích vào biểu tượng trên màn hình thì ở màn hình xuất hiện hình như hình dưới (Giả sử ta chọn nút 7, nhấn OK màn hình sẽ hiện ra hình ảnh như sau): Hình a. Chọn nút cần xem dòng công suất và các thông số của nút TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 34 Xem tổng công suất ta vào Power FlowReportsArea/Owner/zone totals: Bảng b. Kết quả tổng công suất và tổn thất theo vùng - Tổng công suất máy phát: P=43.6 MW, Q=20.9 Mvar - Tổng công suất tải: P=43.0, Q=17.8 Mvar - Tổng tổn thất: P=0.6 MW, Q=4.0 Mvar Xem công suất và tổn thất công suất tại các Bus và các nhánh đường dây ta vào Power FlowReportsBus Based Repors: ( bảng phụ lục 1.1) TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 35 Bảng phụ lục 1.1 TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 36 BẢNG C. giá trị điện áp, và góc pha tại các nút Nút Điện áp Góc pha Biên độ(pu) Độ 1 1.0000 0.00 2 0.9968 -1.51 3 0.9835 -3.86 4 0.9931 -5.00 5 0.9882 -2.92 6 0.9722 -4.88 7 0.9936 -4.61 8 0.9744 -5.81 9 0.9729 -6.24 10 1.0000 -5.00 11 1.0000 -4.61 TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 37 Hình 4 Biểu đồ thể hiện giá trị biên độ điện áp tại các nút Nhận xét: nhìn vào biểu đồ hình 4 và bảng phụ lục 1.1 ta nhận thấy các nút có sự sụt áp không lớn (< 5% ) và tổn thất là không đáng kể. Vì thế ta không cần đưa ra những phương án để nâng cao điện áp, hạn chế tổn thất. Nhưng nếu các nút có sự sụt áp lớn và tổn thất đa số là những nút ở các trạm cuối nguồn thì ta cần đưa ra những phương án để nâng cao điện áp, hạn chế tổn thất trên lưới điện bằng cách đặt tụ bù tại những nút này. 0.9550 0.9600 0.9650 0.9700 0.9750 0.9800 0.9850 0.9900 0.9950 1.0000 1.0050 Nút 1 Nút 2 Nút 3 Nút 4 Nút 5 Nút 6 Nút 7 Nút 8 Nút 9 Nút 10 Nút 11 Series 1 TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 38 3 . Bù công suất phản kháng (Q): Bù công suất phản kháng là biện pháp giảm tổn thất điện năng rất có hiệu lực, vì có thế đặt công suất thiết bị bù để đạt được hệ số công suất mong muốn, có lợi về kinh tế và kỹ thuật. Xét một mạng điện như hình dưới, ta có được tổn thất công suất trước và sau khi đặt thiết bị bù: Tổn thất công suất trước khi bù: 2 2 2 P +Q ΔP = ×R U 2 2 2 P +Q ΔQ = X U TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 39 Sau khi bù: 2 2 bù 2 P + (Q Q ) P = ×R U 2 2 bù 2 P + (Q Q ) Q = × U X Tương tự, tổn thất điện áp trước và sau bù là: P.R + Q.X U= U ù P.R + (Q Q ).X U= U b Hiện nay, có hai loại thiết bị bù công suất phản kháng là tụ điện và máy bù đồng bộ: Tụ điện được mắc nối tiếp hay song song với đường dây còn gọi là bù dọc hay bù ngang với mục đích là điều chỉnh dòng công suất phản kháng và điều chỉnh điện áp tại điểm đặt. - Bù nối tiếp (bù dọc): làm giảm điện kháng của đường dây. Do đó, giảm được tổn thất điện áp, tăng khả năng tải và giới hạn ổn định. - Bù song song (bù ngang): tăng khả năng tải của đường dây, giảm tổn thất công suất tổn thất điện năng, cải thiện tình trạng điện áp. Tóm lại, với tác dụng nâng cao hệ số công suất, giảm tổn thất công suất và tổn thất điện áp, việc đặt tụ bù là thật sự cần thiết và hữu ích. Vấn đề quan trọng là xác định dung lượng bù cần thiết và vị trí đặt tụ tối ưu. TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 40 4 . Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng và không đối xứng + Sơ qua về phần lý thuyết -Ngắn mạch Tính trong phần mềm PSS/E Trong hệ thống điện có các đại lượng cơ bản như điện áp (U), sức điện động (E), dòng điện (I), công suất (S), tổng trở (Z), do đó ta có các đại lượng trong đơn vị tương đối tương ứng: U*cb =U/(U_cb) I*cb =I/(I_cb) S*cb =S/(S_cb) Z*cb =Z/(Z_cb) Trong đó: • U_cb, E_cb, I_cb, S_cb, Z_cb là các đại lượng cơ bản được chọn trước, • U, E, I, S, Z là các đại lượng trong hệ đơn vị có tên cần chuyển sang hệ đơn vị tương đối. TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 41 • U*(cb), E*(cb), I*(cb), S*(cb), Z*(cb) là các đại lượng trong hệ đơn vị tương đối - Tuỳ theo yêu cầu bài toán ta có thể chọn các đại lượng cơ bản phù phợp, thông thường chọn Scb và Ucb là có thể tính được các đại tượng khác trong hệ đơn vị tương đối: TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 42 -Ta có kết quả tính trên phần mềm PSS/E từ ví dụ trên : _Từ giao diện chon : Fault/automatic sequencing fault calculation (ASCC) >Xuất hiện TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 43 Ta chỉ tích được vào : > three phase fault > Go Ta có thể xuất dòng điện ngắn mạch từng nút : select từng bus từ 1 tới 11. Ta được dòng điện ngắn mạch tại từng nút trên hệ thống từ 1 tới 11: TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PSS/E CHO LƯỚI ĐIỆN GVHD: Ths Đặng Tuấn Khanh SVTH: Phạm Phương Nam ; Mssv: 4102160 Trang 44 Ta được các thông số trong hệ tương đối - S*cb - I*cb - Z*cb Và ta có thể chuyển sang lại hệ đơn vị có tên bằng các công thức ở trên.
File đính kèm:
- bao_cao_mon_he_thong_dien_de_tai_tim_hieu_va_ung_dung_psse_c.pdf
- Mục lục.pdf