Báo cáo Học điện 1 - Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV - Chương V: Bù kinh tế trong mạng điện - Nguyễn Hữu Khánh
MỞ ĐẦU:
Ta phải tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn thất điện năng và nâng cao cosφ đường dây.
TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ:
Tính toán chi phí cho bởi: Z=Z1 + Z2 + Z3
Trong đó:
+ Z1: phí tổn hàng năm do đầu tư thiết bị bù Qbù.
Z1=(avh + atc)k0.Qbù
+ avh: hệ số vận hành của thiết bị bù: avh=0,1
+ atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ: atc=0,125
+ k0: giá tiền một đơn vị công suất thiết bị bù, đồng/MVAr
+ Z2: phí tổn do tổn thất điện năng của thiết bị bù.
Z2=c.T. .Qbù
+ c=50($/Mwh): tiền 1MWh tổn thất điện năng.
+ : tổn thất công suất tương đối của thiết bị bù, với tụ điện tĩnh lấy bằng 0,005
+ T: thời gian vận hành tụ điện, nếu vận hành suốt năm:
T=8760 giờ
+ Z3: chi phí do tổn thất điện năng do thành phần công suất kháng tải trên đường dây và máy biến áp sau khi đặt thiết bị bù. Đối với mạng điện hở cung cấp cho một phụ tải.
CHƯƠNG V BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN MỞ ĐẦU: Ta phải tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn thất điện năng và nâng cao cosφ đường dây. TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ: Tính toán chi phí cho bởi: Z=Z1 + Z2 + Z3 Trong đó: + Z1: phí tổn hàng năm do đầu tư thiết bị bù Qbù. Z1=(avh + atc)k0.Qbù + avh: hệ số vận hành của thiết bị bù: avh=0,1 + atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ: atc=0,125 + k0: giá tiền một đơn vị công suất thiết bị bù, đồng/MVAr + Z2: phí tổn do tổn thất điện năng của thiết bị bù. Z2=c.T..Qbù + c=50($/Mwh): tiền 1MWh tổn thất điện năng. +: tổn thất công suất tương đối của thiết bị bù, với tụ điện tĩnh lấy bằng 0,005 + T: thời gian vận hành tụ điện, nếu vận hành suốt năm: T=8760 giờ + Z3: chi phí do tổn thất điện năng do thành phần công suất kháng tải trên đường dây và máy biến áp sau khi đặt thiết bị bù. Đối với mạng điện hở cung cấp cho một phụ tải. Z3=c.. với TRẠM 4: Mạng điện hở có 1 phụ tải, đặt 1 máy biến áp, đường dây lộ đơn. R d4 R B4 N 20 + j13,960 Q bu 4 Phụ tải 4: Với: Rd4=14,54 Ω; RB4=2,3232Ω → R=Rd4+RB4=16,8632Ω + + + => (MVAr) >0 => Cần bù lượng kinh tế. Hệ số công suất tại nút 4 sau khi bù là: TRẠM 2: Mạng điện hở có 1 phụ tải, đặt 2 máy biến áp, đường dây lộ kép. Phụ tải 2: Với: Rd2=10,29 Ω; RB2=1,1616Ω R=Rd2+RB2=11,4516Ω (MVAr) >0 =>Cần bù lượng kinh tế. Hệ số công suất tại nút 2 sau khi bù là: Các phụ tải 1 và 3 tính tương tự, ta được kết quả dưới dây: BẢNG KẾT QUẢ BÙ KINH TẾ Phụ tải P (MW) Q (MW) trước khi bù Qbù (MVAr) Q-Qbù (MVAr) sau khi bù 1 24 17,376 0,81 8,219 9,157 0,93 2 23 14,857 0,84 4,732 10,125 0,92 3 21 14,658 0,82 2,843 11,815 0,87 4 20 13,960 0,82 7,085 6,875 0,95 Tổng công suất bù kinh tế: 22,879 MVAr
File đính kèm:
- bao_cao_he_thong_dien_de_tai_thiet_ke_mang_truyen_tai_chuong.docx
- Chuong 5.pdf