Bài tập ôn thi học kỳ môn Vi xử lý AY1213-S2 - Hồ Trung Mỹ (Kèm đáp án)
Chú ý:
Trong các bài tập sau giả sử dùng 8051 với thạch anh (XTAL) là 12 MHz
Hệ thống số có dấu là hệ thống có số âm được biểu diễn bằng số bù 2.
Khi đề bài chỉ nói viết chương trình thì ngầm hiểu là viết bằng hợp ngữ 8051.
0, SW2 nối với P0.1; và các LED được nối: LED 1 được nối với P0.2, LED 2 được nối với P0.3. Giả sừ LED có VLED=2V và ILED=10mA. Hãy vẽ sơ đồ mạch và viết chương trình hợp ngữ hoặc C cho mạch này. Qui luật hoạt động của mạch như sau: P0.1 P0.0 LED 2 LED 1 0 0 Tắt Tắt 0 1 Tắt Sáng 1 0 Sáng Tắt 1 1 Nhấp nháy chu kỳ 1s Nhấp nháy chu kỳ 1s ngược pha với LED 2 19) Cho trước chương trình con Delay sau: Delay: MOV R1,#255 L1: MOV R0,#255 L2: DJNZ R0, L2 DJNZ R1, L1 RET a) Hãy ghi chú thích số chu kỳ máy (MC) cho mỗi lệnh và từ đó suy ra thời gian trễ của CT con này. b) Nếu muốn làm trễ 100 ms thì ta phải nạp cho R1 giá trị là bao nhiêu? c) Hãy viết lại chương trình con làm trễ 100 ms dùng Timer (không dùng ngắt Timer). 20) Chương trình con sau tạo trễ 1 giây với XTAL=12MHz. DELAY: MOV R0, #0 MOV R1, #0 MOV R2, #8 LOOP: DJNZ R0, LOOP DJNZ R1, LOOP VXL _BTOT_AY1213-S2–5/8 DJNZ R2, LOOP RET a) Nếu sử dụng XTAL = 6MHz thì phải sửa các tham số nào trong chương trình trên để vẫn có trễ 1 giây? b) Chương trình con trên có sai số bao nhiêu? Hãy sửa lại chương trên để có độ chính xác cao nhất có thể được. 21) Viết chương trình tạo sóng vuông (TON=TOFF) ở chân P1.1 có tần số theo qui tắc sau: 500 Hz nếu P1.0 = 0, 100 Hz nếu P1.0 = 1. Phần tạo thời gian trễ được thực hiện bằng các cách sau: a) Bằng phần mềm (dùng DJNZ và NOP nếu cần). b) Bằng timer0 không dùng ngắt. c) Bằng ngắt timer0 22) Thiết kế mạch 8051 có chức năng sau: (SV tự chọn bất cứ chân nào của cổng I/O cho ngõ vào điều khiển) Các ngõ ra sáng lần lượt liên tục theo qui luật sau khi ngõ vào điều khiển bằng 0 Đèn LED xanh sáng trong 5 s trong khi các đèn LED khác tắt. Đèn LED vàng sáng trong 2 s trong khi các đèn LED khác tắt.. Đèn LED đỏ sáng trong 8 s trong khi các đèn LED khác tắt.. Chỉ có đèn LED vàng sáng nhấp nháy với chu kỳ 2 s khi ngõ vào điều khiển bằng 1. 23) Cho trước mạch sau với các chân ra 1Y1 nối với đoạn a,1Y2 nối với đoạn b,..,2Y3 nối với đoạn g của LED 7 đoạn cathod chung với các R hạn dòng là 330. Mạch hoạt động như sau: (ưu tiên cao hơn ở P2.0) Khi có cạnh xuống ở P2.0 thì hiện lần lượt từ 0 đến 9 với thời gian hiện 1 số là 1s và lặp lại. Khi có cạnh xuống ở P2.1 thì hiện lần lượt từ 0 đến F với thời gian hiện 1 số là 1s và lặp lại. a) Hãy viết chương trình hợp ngữ hoặc C cho mạch này. b) Viết lại chương trình trên dùng ngắt ngoài 0 và ngắt ngoài 1 thay cho các tín hiệu đưa vào P2.0 và P2.1. 24) Viết chương trình tìm giá trị của y (trong thanh ghi R7) bằng 2 cách: dùng các lệnh MUL và lệnh MOVC, với giá trị y cần tính là a) y = x2+ 2x + 5 với x (trong thanh ghi A) có giá trị từ 0 đến 9 b) y = x2 – 2x + 3 với x (trong thanh ghi A) có giá trị từ 0 đến 9 25) Một mạch dùng 8051 để tạo hiệu ứng trên LED với các kết nối LED và công tắc/khóa như sau: Các LED đươc nối vào P1.0, P1.1 và P1.2, còn công tắc được nối vào P0.0. Giả sử điện trở kéo lên ở P0.0 là 10K và các điện trở hạn dòng cho LED là 330. Viết chương trình hợp ngữ hoặc C để thực hiện công việc sau: Nếu P0.0 = 1 thì các bit ở P1.2..1.0 có trị nhị phân thay đổi từ nhỏ nhất đến lớn nhất và lặp lại (mỗi trị được duy trì trong 0.25s). VXL _BTOT_AY1213-S2–6/8 Nếu P0.0 = 0 thì các bit ở P1.2..1.0 có trị nhị phân thay đổi từ lớn nhất đến nhỏ nhất và lặp lại (mỗi trị được duy trì trong 0.25s). 26) Hãy thiết kế mạch nhấp nháy LED (3 LED với 3 R hạn dòng được gắn vào các chân P1.2..P1.0) với quy luật sau: Nếu P1.3=0 thì P1.2..1.0=000, 001, 010, 011, 100, 101, 110, 111 và lặp lại (thời gian trễ giữa 2 số đếm là 200ms) Nếu P1.3=1 thì P1.2..1.0=000, 001, 011, 010, 110, 111, 101, 100 và lặp lại (thời gian trễ giữa 2 số đếm là 200ms) Hãy viết chương trình bằng hợp ngữ hoặc C cho mạch này. 27) a) Thiết kế mạch dùng 8051 mô phỏng bộ đếm lên/xuống BCD 2 ký số với hiển thị LED 7 đoạn có dồn kênh sau: Kết nối với 8051 theo qui ước sau: P1 được nối với các chân a đến g và dp của mạch hiển thị LED. P2.0 và P2.1 được nối với các chân /DIGIT1 và /DIGIT2 của mạch hiển thị LED. Bộ đếm này có các chân điều khiển sau: P0.0 = RESET = khi có cạnh xuống ở chân này thì ngõ ra P2 là 0. (có ưu tiên cao nhất) P0.1 = UP = khi có cạnh xuống thì giá trị của P2 được tăng thêm 1 (có ưu tiên nhì) P0.3 = DOWN = khi có cạnh xuống thì giá trị của P2 được giảm đi 1 (có ưu tiên thấp nhất) b) Sửa lại chương trình ở a) với chân RESET dùng chân ngắt ngoài 0 (/INT0). 28) Thiết kế mạch định thì đơn giản với hiển thị trên LED 7 đoạn (như mạch ở câu trên) cho thấy số đếm từ 0s đến 60s. Mạch hoạt động theo nguyên tắc sau: Khi có cạnh xuống ở tín hiệu STOP/RUN (được nối vào chân ngắt ngoài /INT0) thì sẽ hiển thị thời gian từ 0 đến 60s và lặp lại (chế độ RUN), và khi có cạnh xuống ở STOP/RUN lần nữa thì nó sẽ dừng (chế độ STOP) với số hiển thị đứng yên không tăng nữa. Sau khi reset hệ thống thì mạch ở chế độ STOP và hiển thị 0s. Hãy viết chương trình hợp ngữ cho mạch này với định thì 1s dùng ngắt timer 0 và chế độ STOP/RUN dùng ngắt ngoài /INT0 kích cạnh xuống. 29) Viết chương trình hợp ngữ (bằng 2 cách: lệnh logic với biến Boole và lệnh rẽ nhánh với biến Boole) hoặc C để mô phỏng mạch tổ hợp sau (không chưa rút gọn hàm Boole): VXL _BTOT_AY1213-S2–7/8 30) Viết chương trình hợp ngữ hoặc C để tạo sóng vuông (TON=TOFF) ở chân P2.0. Chu kỳ T của sóng vuông này phụ thuộc vào giá trị đọc được từ cổng P1, nếu trị số đọc từ P1 là N thì sóng vuông có chu kỳ là N ms (trường hợp N = 0 thì không có sóng vuông ở đầu ra). 31) Viết chương trình tạo sóng vuông 125 Hz có chu kỳ nhiệm vụ là 25% theo các cách sau: a) Không dùng timer b) Dùng timer 0 chế độ 2 và không dùng ngắt timer 0. c) Dùng timer 0 chế độ 1 và không dùng ngắt timer 0. d) Dùng timer 0 chế độ 2 và dùng ngắt timer 0. e) Dùng timer 0 chế độ 1 và dùng ngắt timer 0. 32) a) Người ta dùng 1 nguồn xung vuông 1Hz nối với chân T0 của 8051. Viết chương trình sẽ cập nhât các biến SS(giây), MM(phút), HH(giờ) được đặt tương ứng trong các ô nhớ trong RAM nội tại các địa chỉ 30H, 31H và 32H. Nội dung của các biến là HH, MM, và SS là các số BCD 2 ký số biểu diễn các giá trị giờ (tối đa 23H), phút (tối đa 59H) và giây (tối đa 59H) tương ứng. Tín hiệu RESET được nối vào chân /INT0, khi có cạnh xuống tại /INT0 thì các biến HH, MM, và SS có trị đầu là 0. b) Hiển thị giờ, phút, và giây với bộ hiển thị LED 7 đoạn dồn kênh 6 ký số. c) Hiển thị giờ, phút, và giây với LCD 33) Cho trước mạch giao tiếp 8051 với bàn phím và chương trình sau: MOV P2,#0FH MOV A,#11110111B MOV R0,#30H LOOP: MOV P1,A MOV @R0,P2 INC R0 RR A JB ACC.7,LOOP Giả sử 2 phím số 4 và 2 được nhấn đồng thời. Hãy cho biết nội dung của các ô nhớ 30H đến 33H trong RAM nội là bao nhiêu? 34) Viết chương trình đọc từ 32 byte từ cổng nối tiếp và cất vào 32 byte trong RAM nội từ địa chỉ 20H đến 3FH. Giả sử cổng nối tiếp có tốc độ baud là 4800. Thực hiện công việc bằng các cách sau: a) Hỏi vòng với kiểm tra cờ RI. b) Ngắt cổng nối tiếp. 35) Ở địa chỉ 200H trong ROM nội (bộ nhớ chương trình) có để chuỗi ký tự (TD: “This is a test!”) được kết thúc bằng ký tự NULL (=00H). Viết chương trình chép chuỗi ký tự này vào RAM ngoài từ địa chỉ 2000H và đồng thời gửi ra cổng nối tiếp. Giả sử 8051 dùng XTAL=11.0592 MHz và cổng nối tiếp có tốc độ baud là 9600. Truyền dữ liệu ra cổng nối tiếp được viết bằng 2 cách: hỏi vòng TI và dùng ngắt nối tiếp với TI. 36) a) Mạch sau cho thấy cách sử dụng cổng nối tiếp chế độ thanh ghi dịch để mở rộng cổng xuất của 8051: Viết chương trình xuất nội dung của R2 ra cổng xuất mở rộng này. Giả sử cổng nối tiếp có tốc độ baud là 2400 và XTAL = 11.0592 MHz. VXL _BTOT_AY1213-S2–8/8 b) Với mạch ở a), hãy ghép thêm các thanh ghi dịch 74LS164 để có thêm 2 cổng xuất. Hãy viết chương trình xuất 3 byte trong các ô nhớ ở RAM nội có địa chỉ là 30H, 31H và 32H. 37) Xét 1 hệ thống gồm 2 vi xử lý 8051 M1 và M2: M1 có nhiệm vụ đọc liên tục cổng P1 và xuất nối tiếp đến M2, M2 có nhiệm vụ nhận liên tục dữ liệu nối tiếp và hiển thị nội dung của P1 ra 2 LED 7 đoạn được gắn vào các cổng P1 và P2. Thí dụ nếu P1 của M1 có trị là 27H thì ở M2 ta sẽ thấy 2 LED 7 đoạn hiển thị số 27. Cả 2 VXL đều sử dụng cổng nối tiếp có tốc độ baud là 4800 và XTAL = 11.0592 MHz. 38) a) Vẽ mạch kết nối 8051 với LCD (có 2 hàng, mỗi hàng 20 ký tự) dùng giao tiếp dữ liệu 8 bit b) Viết chương trình hiển thị chuỗi “Hello the world!” ở hàng thứ nhất của LCD. c) Tạo hiệu ứng dịch sang trái mỗi lần 1 ký tự của chuỗi ký tự ở b). Sau khi dịch hết thì hiện này chuỗi này như cũ. Thời gian giữa 2 lần dịch là 200ms. d) Xuất ra chuỗi “Test: ” ở hàng thứ 2 và xuất tiếp các con số ở cùng 1 vị trí trên hàng 2 các số từ 0 đến 9 và lặp lại, thời gian hiện cho 1 số là 1s. 39) Viết chương trình hợp ngữ hoặc C để làm sáng các LED đơn được nối với cổng P1 (hình tròn đen tương ứng LED sáng và ngõ ra mức 0 làm LED sáng). Nếu ngõ vào P0.0 = 0 thì sáng theo mẫu 1 (TD: trước hết chỉ có LED ở P1.0 sáng trong 150 ms, kế tiếp chỉ có LED ở P1.1 sáng trong 150 ms, .., cuối cùng chỉ có LED ở P1.7 sáng trong 150 ms, và lặp lại) , và P0.0 thì sáng theo mẫu 2. Mẫu 1 (Cuộn trái các LED) Mẫu 2 (Cuộn phải các LED) a) Hãy vẽ sơ đồ mạch. b) Viết chương trình hợp ngữ hay C c) Thay vì dùng P0.0 để điều khiển, ta dùng kích cạnh xuống ở ngắt ngoài INT0 và INT1. Khi có ngắt ngoài INT0 thì chạy LED theo mẫu 1 và khi có ngắt ngoài INT1 thì chạy LED theo mẫu 2.Viết chương trình hợp ngữ hay C. 40) Hãy giải thích chương trình sau làm gì? #include sbit portbit = P1^5; unsigned char state = 0; void Timer0(unsigned char times) { unsigned char i; for ( i = 0; i <= times ; i++) { TL0 = –100; TR0 = 1; while (TF0 == 0) ; TF0 = 0; TR0 = 0 ; } } int main(void) { portbit = 1; TMOD = 2; while(1) { Timer0(state); state = (state +1) % 4; portbit = !portbit; } }
File đính kèm:
- bai_tap_on_thi_hoc_ky_mon_vi_xu_ly_ay1213_s2_ho_trung_my_kem.pdf
- VXL_Thi_HK_AY1213-S2_Co_Dap_An.pdf