Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên - Phạm Trí Cao
I) ĐỊNH NGHĨA:
*Đại lượng ngẫu nhiên (biến ngẫu nhiên), viết tắt là ĐLNN, có
thể được xem như là một đại lượng mà các giá trị số của nó là
kết quả của các thí nghiệm, thực nghiệm ngẫu nhiên; giá trị của
nó là ngẫu nhiên, không dự đoán trước được. Đại lượng ngẫu
nhiên được chia thành hai loại: đại lượng ngẫu nhiên rời rạc và
đại lượng ngẫu nhiên liên lục. ĐLNN rời rạc lấy các giá trị hữu
hạn hoặc vô hạn đếm được. ĐLNN liên tục lấy bất kỳ giá trị
trên một số khoảng của trục số thực. ĐLNN thường được ký
hiệu là X,Y,Z,
*Định nghĩa một cách chặt chẽ, ĐLNN X là một ánh xạ thỏa:
X: ??R , với ? là không gian mẫu các biến cố sơ cấp.
? ? X (?)
Tập X (?) ?{X (?):???} là tập các giá trị có thể có của X
ùc giá trị yj, và ngược lại, thì ta nói X, Y độc lập. 32 VD1: Tung 1 con xúc xắc 2 lần. Gọi X= số nút xuất hiện ở lần tung 1, Gọi Y= số nút xuất hiện ở lần tung 2. X,Y độc lập? ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 9 33 Giải VD1: Đặt Ci=bc xh mặt có số nút là i ở lần tung 1. Di=bc xh mặt có số nút là i ở lần tung 2. Không gian mẫu ={C1D1,C1D2,...,C1D6, C2D1,... , C2D6, .... C6D1,... C6D6} X 1 2 3 4 5 6 P 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 Y 1 2 3 4 5 6 P 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 P(X=1,Y=1)= 1/36 = 1/6. 1/6 = P(X=1).P(Y=1) P(X=1,Y=2)= 1/36 = 1/6. 1/6 = P(X=1).P(Y=2) Tương tự: P(X=xi,Y=yj)=P(X=xi).P(Y=yj) ,i,j Vậy X,Y độc lập. 34 Thực hành: ta thấy kết quả ở lần tung thứ 1 không ảnh hưởng đến kết quả ở lần tung thứ 2, và ngược lại nên X,Y độc lập. VD2: tung 1 đồng xu SN 2 lần. Gọi X=số lần được mặt S. Gọi Y=số lần được mặt N. X,Y độc lập? 35 Giải VD2: X 0 1 2 P ¼ 2/4 ¼ Y 0 1 2 P ¼ 2/4 ¼ Ta thấy X+Y = 2 nên X, Y không độc lập. 36 IV)CÁC ĐẶC TRƯNG SỐ CỦA ĐLNN 1)Kỳ vọng: Kỳ vọng của X, ký hiệu E(X), được tính bằng công thức: X x1 xi xn P p1 pi pn E(X) = xipi (nếu X là ĐLNN rời rạc), Hoặc dxxfxXE )(.)( (nếu X là ĐLNN liên tục). Kỳ vọng toán có các tính chất: E(c)= c E(aX)= a.E(X) E(X±Y)= E(X)±E(Y) E(XY)= E(X).E(Y) nếu X, Y độc lập. với a là hằng số, c là đại lượng ngẫu nhiên hằng. ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 10 37 VD: Lớp học có 100 sinh viên. Điểm số môn XSTK của lớp như sau: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số sv 1 3 5 8 23 25 15 7 8 3 2 1) tính điểm trung bình môn XSTK của lớp? 2)Chọn NN 1 sinh viên trong lớp ra xem điểm thi. Gọi X là điểm số của sv này. Lập bảng ppxs cho X? tính kỳ vọng EX? 38 Giải VD: 1) điểm tb x= (1/100).[0*1+1*3+.+10*2] = 5,04 điểm 2) X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 P 0.01 0.03 0.05 0.08 0.23 0.25 0.15 0.07 0.08 0.03 0.02 EX= 0*0,01+1*0,03+2*0,05++10*0,02 = (1/100)[0+1*3+.+10*2] = 5,04 = x Vậy EX chính là điểm số trung bình. Tương tự: Nếu X là trọng lượng thì EX là trọng lượng trung bình. X là chiều cao thì EX là chiều cao trung bình. X là năng suất thì EX là năng suất tr ung bình, 39 VD: Cho ]1,0[,0 ]1,0[,1)( x xxf 1 )( 1 0 )( 0 )()( dxxxfdxxxfdxxxfdxxxfEX 1 0 2 11 02 2.1. xdxx 40 2)Phương sai: Phương sai xác định bằng công thức: D(X)= var(X)= 2XEXE Với ĐLNN rời rạc : var(X)= ipi XEix 2 Với ĐLNN liên tục : var(X) dxxfXEx )(.2 Ta cũng có thể áp dụng công thức biến đổi của phương sai: var(X)= E(X2)[E(X)]2 với E(X2)= xi2pi hoặc dxxfxXE )(.2)2( . ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 11 41 Phương sai có các tính chất sau: var(c)= 0 var(X) ≥0, X ; var(X)=0 X=c var(aX)= a2.var(X) var(X ± c)= var(X) var(X ± Y)= var(X) + var(Y), nếu X, Y độc lập. Với c là ĐLNN hằng, a là hằng số 42 Ý nghĩa phương sai: Xét thí dụ điểm số ở trên. Ta muốn xem lớp có học “đều” không, nghĩa là các điểm số xi có tập trung gần điểm trung bình EX không, ta xét |xi-EX|. Để xét tất cả các giá trị cùng lúc ta xét |xi-EX|pi. Ta mong muốn nó càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên hàm |x| không phải lúc nào cũng có đạo hàm, nên ta thay bằng hàm x2. Vậy ta xét: (xi-EX)2pi và mong muốn nó càng nhỏ càng tốt. Ta gọi varX=(xi-EX)2pi. Nếu varX nhỏ thì ta nói các xi tập trung quanh EX, varX lớn ta nói các xi phân tán ra xa EX. 43 VD: X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 P 0.01 0.03 0.05 0.08 0.23 0.25 0.15 0.07 0.08 0.03 0.02 E(X2)=02*0.01+12*0.03++102*0.02 = 29,26 varX= E(X2)- (EX)2= 29,26-(5,04)2= 3,8584 Lưu ý rằng đơn vị đo của phương sai bằng đơn vị đo của X bình phương. Ta hay gặp ký hiệu cho giá trị phương sai là 2. 44 VD: Cho ]1,0[,0 ]1,0[,1)( x xxf dxxfxXE )(2)2( 1 )(2 1 0 )(2 0 )(2 dxxfxdxxfxdxxfx 1 0 3 11 03 3.1.2 xdxx varX= E(X2)-(EX)2 = (1/3)-(1/2)2 = 1/12 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 12 45 3) Độ lệch chuẩn *Độ lệch chuẩn được tính bằng căn bậc hai của phương sai, và có cùng đơn vị đo với X. SD(X)= Xvar = VD : = 8584,3 = 1,9643 *Độ lệch chuẩn có ý nghĩa giống phương sai 46 4)mode (giá trị tin chắc nhất) của X: Giá trị tin chắc nhất của X, ký hiệu modX. ĐLNN rời rạc : là giá trị xi ứng với xác suất pi lớn nhất trong bảng phân phối xác suất ĐLNN liên tục: hoặc là giá trị của X ứng với điểm cực đại của hàm mật độ xác suất của X. Giá trị modX có thể không duy nhất. VD1: X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 P 0.01 0.03 0.05 0.08 0.23 0.25 0.15 0.07 0.08 0.03 0.02 ta thấy p6=0,25 lớn nhất nên modX= 5. 47 VD2: tung 1 đồng xu SN 3 lần. Gọi X= số lần được mặt S X 0 1 2 3 P 1/8 3/8 3/8 1/8 modX= 1 hoặc 2. ghi là modX=1, 2 VD3: hàm mật độ Gauss có modX=0 VD4: Cho ]1,0[,0 ]1,0[,1)( x xxf modX là mọi điểm nằm trên đoạn [0,1] 48 5)Trung vị (median) X rời rạc hoặc liên tục m = med(X) P(X m)½ Vậy med(X) là điểm phân đôi khối lượng xác suất thành 2 phần bằng nhau. Lưu ý: med(X) không duy nhất. ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 13 49 VD1: X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 P 0.01 0.03 0.05 0.08 0.23 0.25 0.15 0.07 0.08 0.03 0.02 P(X<5)= 0.01+0.03+0.05+0.08+0.23 = 0.4 < ½ P(X>5)= 0.15+0.07+0.08+0.03+0.02 = 0.35 < ½ Vậy medX=5 50 VD2: X 0 1 2 3 P 1/8 3/8 3/8 1/8 *P(X<1)= 1/8 < ½ P(X>1)= 3/8+1/8 = ½ Vậy medX= 1 *P(X<2)= 1/8+3/8 = ½ P(X>2) = 1/8 < ½ Vậy medX=2 *m(1,2) P(X<m) = 1/8+3/8 = ½ P(X>m) = 3/8+1/8 = ½ Vậy medX= m KL: medX= [1,2] 51 6. Moment bậc (cấp) k: Đặt a=E(X) *X rời rạc mk = E(Xk) = n i i pkix1 : moment gốc cấp k của X tk = E(X-a)k = n i i pkaix1 )( : moment quy tâm cấp k của X *X liên tục mk = E(Xk) = dxxfkx )( tk = E(X-a)k = dxxfkax )()( 52 7. Hệ số bất đối xứng: 3 3 t S , với )()( XDX S = 0: Phân phối đối xứng S > 0: Phân phối lệch bên phải (so với EX) S < 0: Phân phối lệch bên trái ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 14 53 8. Hệ số nhọn (độ nhọn) 4 4 t K , 4)(4 aXEt K càng lớn thì phân phối có độ nhọn càng lớn (thường so sánh K với độ nhọn của phân phối chuẩn tắc (có hàm mật độ Gauss), là 3) K>3: phân phối là nhọn K<3: phân phối là bẹt (không nhọn) 54 Bài 1: Tung một đồng xu sấp ngữa 2 lần độc lập. Gọi X là số lần được mặt sấp. Tính hệ số bất đối xứng, hệ số nhọn. Giải: X 0 1 2 P ¼ 2/4 1/4 E(X) = 0.(1/4)+ 1.(2/4) + 2.(1/4) = 1 var(X)= (0–1)2.(1/4)+(1–1)2.(2/4)+(2–1)2.(1/4)= ½ 55 t3=E(X–1)3=(0–1)3.(¼)+(1–1)3.(2/4)+(2–1)3.(¼)= 0 2 1)var()( XX 03 0 3 3 t S :Phân phối đối xứng qua giá trị EX=1 t4=E(X-1)4=(0-1)4.(1/4)+(1-1)4.(2/4)+(2-1)4.(1/4)= ½ 24)2/1( 2/1 4 4 t K <3 : phân phối hơi bẹt. 56 V)HÀM CỦA ĐLNN 1)hàm 1 biến X là ĐLNN. Nếu f(x) là hàm 1 biến liên tục thì f(X) là ĐLNN. VD : X2, |X| là các ĐLNN Lưu ý: ta không cần điều kiện “mạnh” là f liên tục, ta chỉ cần f là “hàm đo được”. Khái niệm này đòi hỏi phải có kiến thức về xác suất lý thuyết. Điều này chẳng có gì thích thú cả! 2)hàm 2 biến X,Y là 2 ĐLNN. Nếu f(x,y) là hàm 2 biến liên tục thì f(X,Y) là ĐLNN. VD: X+Y, X.Y là các ĐLNN ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 15 57 VD1: Cho X -1 0 1 2 P 1/7 3/7 1/7 2/7 1)Lập bảng phân phối xác suất cho |X| 2)Tính E(|X|), var(|X|). 58 1) Giải VD1: |X| |-1| |0| |1| |2| P 7 1 7 3 7 1 7 2 Z=|X| 0 1 2 P 7 3 7 2 7 2 2) E(Z)= 0. 7 3 + 1. 7 2 + 2. 7 2 = 7 6 var(Z)= (0– 7 6 )2. 7 3 + (1– 7 6 )2. 7 2 + (2– 7 6 )2. 7 2 = 34/49 Cách khác: E(Z2)= 02. 7 3 + 12. 7 2 + 22. 7 2 = 7 10 var(Z)= E(Z2) – (EZ)2 = 7 10 – ( 7 6 )2 = 34/49 59 VD2: Với X ở VD1. X -1 0 1 2 P 7 1 7 3 7 1 7 2 1) Lập bảng phân phối xác suất cho X2 2) Tính E(X2), var(X2)=D(X2). 60 Giải VD2: X2 (1)2 02 12 22 Z=X2 0 1 4 P 7 1 7 3 7 1 7 2 P 7 3 7 2 7 2 E(Z) = 0. 7 3 + 1. 7 2 + 4. 7 2 = 7 10 var(Z)=(0– 7 10)2.7 3+(1– 7 10)2.7 2+(4– 7 10)2.7 2 = 138/49 ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 16 61 VD3: Cho X, Y độc lập. X 0 1 Y 0 1 2 P ½ ½ P ¼ 2/4 ¼ 1) Lập bảng phân phối xác suất cho X+Y. 2) Tính E(X+Y) , D(X+Y). 3) Lập bảng phân phối xác suất của X.Y 4) Tính E(X.Y), D(X.Y). 62 Giải VD3: 1) Ta lập bảng sau: Z = X + Y Y X 0 1 2 0 Z=0 Z=1 Z=2 1 Z=1 Z=2 Z=3 Các số trong bảng là tổng của 2 số ở dòng, cột tương ứng X + Y 0 1 2 3 P 1/8 3/8 3/8 1/8 63 Giải VD3 (tt) P(X + Y = 0) = P(X = 0, Y = 0) = P(X = 0) .P(Y = 0) = ½. ¼ = 1/8 P(X+Y = 1) = P [(X = 0,Y = 1) +(X = 1, Y = 0)] = P(X =0,Y = 1) +P(X = 1,Y =0) = P(X = 0) P(Y = 1) + P(X =1) P(Y = 0) = ½. 4 2 + ½. ¼ = 3/8 P(X + Y = 2) = P(X = 0) P(Y = 2) + P(X = 1) P(Y = 1) = ½ . ¼ + ½ . 4 2 = 3/8 P(X + Y = 3) = P(X = 1) P (Y = 2) = ½ . ¼ = 1/8 64 Giải VD3 (tt) 2) E(Z) = 0.8 1 + 1.8 3 + 2. 8 3 + 3. 8 1 = 3/2 D(Z) = (0 – 2 3)2. 8 1+ (1– 2 3)2. 8 3+(2– 2 3)2. 8 3+(3– 2 3)2. 8 1 = ¾ Cách khác: E[Z2] = 02. 8 1+ 12. 8 3 + 22. 8 3 + 32. 8 1 = 3 D(Z) = E[Z2] – (EZ)2 = 3 – ( 2 3)2 = ¾ Lưu ý: Nếu ta áp dụng tính chất của kỳ vọng, phương sai thì ta làm như sau: E(X + Y) = E(X) + E(Y) = ½ + 1 = 3/2 D(X + Y) = D(X) + D(Y) = ¼ + ½ = ¾ ThS. Phạm Trí Cao * Chương 2 17 65 Mời ghé thăm trang web: www37.websamba.com/phamtricao www.phamtricao.web1000.com
File đính kèm:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_chuong_2_dai_luong_ngau_nhien_ph.pdf