Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Quá trình xã hội hóa vị trí và vai trò xã hội (Mới)

Hiểu được quá trình xã hội hóa.

Phân biệt khái niệm xã hội hoá thông thường (xã hội hoá giáo dục, xã hội hoá kinh tế, xã hội hoá y tế).

Hiểu được định nghĩa nhân cách và các khía cạnh hình thành nên nhân cách.

 

ppt33 trang | Chuyên mục: Xã Hội Học | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Quá trình xã hội hóa vị trí và vai trò xã hội (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
1 
BÀI 4: 
QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA 
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ XÃ HỘI 
Hiểu được quá trình xã hội hóa . 
P hân biệt khái niệm xã hội hoá thông thường (xã hội hoá giáo dục, xã hội hoá kinh tế, xã hội hoá y tế). 
Hiểu được định nghĩa nhân cách và các khía cạnh hình thành nên nhân cách. 
MỤC TIÊU MÔN HỌC 
2 
MỤC TIÊU MÔN HỌC 
Hiểu được các lý thuyết về sự phát triển nhân cách và quá trình xã hội hoá 
Hiểu được các giai đoạn và môi trường xã hội hóa 
Hiểu được các khái niệm về khuôn mẫu hành vi, vị trí vai trò . 
C ác lý thuyết về vai trò và cơ cấu xã hội 
3 
4 
5 
	QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA 
Câu hỏi 
Làm thế nào để một đứa trẻ có thể trở thành một người tốt, biết tuân thủ luật pháp, chuẩn mực của xh..? 
Có thể xảy ra quá trình xã hội hóa nếu tách cá nhân ra khỏi đời sống xã hội? 
Tại sao cũng cùng một môi trường xã hội hóa nhưng lại có người trở thành người tốt, có người lại trở thành tội phạm? 
6 
I. Quá trình xã hội hóa: 
I.1 Định nghĩa về xã hội hóa và các khái niệm có liên quan 
Xã hội hóa là gì? 
Xã hội hóa theo nghĩa xã hội học khác gì so với khái niệm xã hội hóa thường được dùng trong văn phong báo chí? 
7 
I. Quá trình xã hội hóa: 
I.1 Định nghĩa về xã hội hóa và các khái niệm có liên quan 
Xã hội hóa là những cách mà con người học hỏi, tuân thủ các giá trị, chuẩn mực, các vai trò mà xã hội đặt ra. 
Trong thực tế cuộc sống, có các khái niệm xã hội hóa: xã hội hóa báo chí, kinh tế, giáo dục ... 
Xã hội hóa kinh tế: kêu gọi sự tham gia của tư nhân vào hoạt động kinh tế 
Xã hội hóa giáo dục: sự tham gia của các tổ chức giáo dục ngoài nhà nước .... 
..... 
8 
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA 
Xã hội hóa trước : tiến trình xã hội hóa mà trong đó người ta diễn tập các vị trí, nghề nghiệp và quan hệ xã hội trong tương lai. 
Tái xã hội hóa : tiến trình loại bỏ các cấu trúc hành vi trước đó và thu nhận những cái mới như một phần cuộc biến đổi trong cuộc đời của con người. 
9 
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XÃ HỘI HÓA 
Nhân cách : là một hệ thống có tổ chức, là toàn bộ suy nghĩ, cảm nghĩ, ứng xử của con người và được hình thành trên những nền tảng, những giá trị và những chuẩn mực nhất định. 
Nhân cách được hình thành từ 3 khía cạnh chủ yếu: sinh học, giáo dục xã hội, tiểu sử cá nhân. 
10 
11 
2. Các lý thuyết và quan điểm giải thích về quá trình xã hội hóa 
12 
2.1 Hai lý thuyết cực đ oan 
2.1.1 K huynh hướng cho rằng hành vi con người là sản phẩm của yếu tố di truyền và do cấu tạo về gen 
VD: Nghiên cứu của Lombroso về vấn đề tội phạm 
 Cĩ mối quan hệ gì giữa yếu tố sinh học và hành vi tội phạm? 
Lombroso phát triển LT tội phạm sinh học 
Đặc điểm của tội phạm? 
Trán thấp 
Cằm, gị má thơ 
Tai vểnh 
Nhiều râu tĩc 
Cánh tay dài bất thường 
13 
Lombroso 
(1835-1909) 
2.1 Hai lý thuyết cực đ oan 
2.1.2 Một khuynh hướng khác cho rằng là do quá trình học hỏi 
14 
Quá trình xã hội hóa 
2. Các lý thuyết và quan điểm giải thích về quá trình xã hội hóa 
 2.2 Caùc lyù thuyeát khaùc: 
2.2.1 Quan niệm của S. Freud : Yếu tố sinh lý đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách, đó là ba yếu tố sau: 
Bản năng xung động 
Bản ngã (cái tôi) 
Siêu ngã 
15 
2. Các lý thuyết và quan điểm giải thích về quá trình xã hội hóa 
2.2 Các lý thuyết khác: 
2.2.2 Lý thuyết tương tác biểu trưng của G.H. Mead : cái tôi (self) 
Trong tương tác với người khác 
Tương tác biểu tượng 
Đặt mình vào vị trí người khác 
Con người tác động ngược trở lại với quá trình xã hội hóa 
16 
2. Lý thuyết về quan điểm giải thích về quá trình xã hội hóa 
2.2 Các lý thuyết khác: 
2.2.3 Lý thuyết nhận thức của J. Piaget (1896-1980): quá trình nhận thức của con người thông qua 4 giai đoạn: 
Giai đoạn cảm giác: (2-4 tuổi) tương ứng với giai đoạn khi đứa trẻ nhận biết thế giới bên ngoài thông qua các giác quan 
Giai đoạn tiền thao tác: (-7 tuổi): là giai đoạn con người có thể sử dụng các biểu tượng 
17 
2. Lý thuyết về quan điểm giải thích về quá trình xã hội hóa 
2.2 Các lý thuyết khác: 
2.2.3 Lý thuyết nhận thức của J. Piaget (1896-1980 ): quá trình nhận thức của con người thông qua 4 giai đoạn (tt): 
Giai đoạn thao tác cụ thể: lý luận dựa trên các sự vật, hiện tượng cụ thể chứ không dựa trên lý luận một cách trừu tượng 
Giai đoạn thao tác trừu tượng: tưởng tượng ra các khả năng thực tế 
18 
3. Giai đ oạn và môi tr ư ờng (tác nhân) của quá trình xã hội hóa 
3.1 Các giai đoạn của quá trình xã hội hĩa 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hĩa: 
Gia đ ình: nơi xã hội hóa cá nhân đầu tiên 
gia sản của g ia đình 
nhận thức về mình (self concept); 
học cả bằng quan sát; 
bầu khí gia đ ình; 
vai trò x hh về giới; 
cách nuôi của từng dân tộ c, 
- VD: Gia đình lao động chân tay ở Mỹ dạy con tính cách như tuân thủ, kỷ luật. Trong khi gia đình trung lưu dạy con tính khoan dung, sáng tạo 
19 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hóa 
3.2.2 Nhà trường 
Qu an hệ khách quan 
Chức năng của nhà trường trong chế độ 
 X ã hội hóa về giới 
K iến thức về kỹ năng và nghề nghiệp 
20 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hóa  3.2.3 Bạn bè (peer group): 
Độc lập 
Áp lực bạn bè 
Sở thích ngắn hạn 
Khoảng cách thế hệ 
21 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hóa  3.2.4 Phương tiện truyeàn thoâng ñaïi chuùng 
22 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hóa  3.2.5 Các đoàn thể, tổ chức xã hội 
23 
3.2 Các tác nhân của quá trình xã hội hóa  3.2.6 Môi trường làm việc 
24 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
Xã hội hóa và văn hóa có những tác động đến sự hình thành nhân cách của cá nhân. 
Xã hội hóa chính là việc cá nhân đóng những vai trò trong xã hội 
25 
1- Khuôn mẫu hành vi 
Hành vi: là những hành động, suy nghĩ được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định 
Khuôn mẫu hành vi là đơn vị nhỏ nhất cấu thành vai trò, cấu thành các định chế xã hội và xa hơn nữa là các nền văn hóa 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
26 
2- Vị trí và vai trò: 
Quá trình xã hội hóa là quá trình các cá nhân học đóng các vai trò trong xã hội. 
Bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào cũng có một số vai trò nhất định: vd: trong xí nghiệp có vai trò của giám đốc,... 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
27 
2- Vị trí và vai trò: 
Mỗi vai trò thường đi kèm với một loạt những hành vi nhất định 
Vai trò văn hóa, vai trò nhân cách 
Căng thẳng vai trò 
Mâu thuẫn vai trò (role conflict) 
Những kỳ vọng nơi vai trò, vị trí xã hội 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
28 
Vai trò và văn hóa: trong cùng một nền văn hóa nhưng sự kỳ vọng về vai trò có thể khác nhau. 
Vai trò và nhân cách: 
Căng thẳng vai trò (role strain) 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
29 
Mâu thuẫn vai trò (role conflict) : một cá nhân thực hiện quá nhiều vai trò sẽ dẫn đến sự căng thẳng, xung đột: 
 Vd: sự căng thẳng vai trò của người phụ nữ hiện đại: công việc và gia đình 
Những kì vọng nơi vai trò: Mỗi cá nhân trong xã hội đều xã hội kỳ vọng sẽ thực hiện đúng những vai trò của mình. 
 VD: vai trò của cha mẹ là dạy dỗ và giáo dục con cái 
KHUÔN MẪU HÀNH VI, VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ 
30 
1. Lý thuyết tương tác biểu trưng 
Vai trò hình thành qua quá trình tương tác: học hỏi, sáng tạo 
Qua một quá trình mặc cả, thương lượng 
Thay đổi theo nhận thức của cá nhân về mình, về người khác, về tình huống 	 
31 
CÁC LÝ THUYẾT GiẢI THÍCH VỀ VAI TRÒ 
2 . Lý thuyết cơ cấu chức năng: 
vai trò là lối ứng xử đã bị qui định 
các vai trò bổ sung cho nhau 
cá nhân tồn tại qua vai trò, chức năng 
3. Lt mâu thuẫn xã hội: 
việc thực hiện vai trò tuỳ thuộc cơ cấu xã hội và nhận thức của cá nhân 
con người có thể liên kết với nhau để thay đổi cơ cấu xã hội 
32 
CÁC LÝ THUYẾT GiẢI THÍCH VỀ VAI TRÒ 
Câu hỏi thảo luận: 
Nếu nền văn hoá tác động lên nhân cách của các cá nhân trong cùng một xã hội, làm thế nào giải thích sự khác biệt giữa các nhân cách cá nhân? 
Bình luận câu nói: “cái tôi là sản phẩm của xã hội.”. 
33 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_xa_hoi_hoc_dai_cuong_bai_4_qua_trinh_xa_hoi_hoa_vi.ppt
Tài liệu liên quan