Bài giảng Viêm phổi - Trần Thị Tố Quyên (Bản đẹp)
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG CỦA Y3 VÀ CT3
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu
1. Trình bày được các tác nhân gây bệnh và các yếu tố thuận lợi gây viêm phổi
2. Phân loại được các thể lâm sàng của viêm phổi
3. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi
4. Trình bày được các chẩn đoán xác định, chẩn đoán tác nhân, chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán biến chứng và độ nặng của viêm phổi theo thang điểm CURB65 và PSI
5. Tham khảo phần điều trị
6. Trình bày được phần dự phòng viêm phổi
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG CỦA Y6 - CT4
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu
Tương tự các mục tiêu của Y3 và CT3 nhưng tập trung thêm mục tiêu trình bày được điều trị viêm phổi mắc phải ngoài cộng đồng với các tác nhân thường gặp
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG CỦA SAU ĐẠI HỌC
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu
Sau đại học mục tiêu tương tự Y6 và CT4 nhưng phần điều trị phải trình bày được phần mở rộng thêm viêm phổi liên quan đến chăm sóc y tế, viêm phổi thở máy và viêm phổi trên các tác nhân chuyên biệt khác ngoài phế cấu
ernational derivation and validation study. Thorax. 2003 May. 58(5):377-82. [Medline]. [Full Text]. Yu VL. A clinical solution to antimicrobial resistance in community-acquired pneumonia: narrowing the spectrum of antimicrobial therapy: comment on "Current and potential usefulness of pneumococcal urinary antigen detection in hospitalized patients with community-acquired pneumonia to guide antimicrobial therapy". Arch Intern Med. 2011 Jan 24. 171(2):172-3. [Medline]. View Table List 7.3.2. Theo phác đồ hướng dẫn của Hội lồng ngực Anh (2009) Bảng 3.4: Phác đồ điều trị viêm phổi theo căn nguyên của Hội lồng ngực Anh (2009) Vi khuẩn Kháng sinh ưu tiên Kháng sinh thay thế S. pneumoniae Amoxicilina 500mg- 1g/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc Benzylpenicillin 1,2 g/ lần x 4 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) (a): Có thể dùng với liều cao hơn 3g/ ngày ở những trường hợp VK nhạy cảm trung gian. Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống), hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống), hoặc Cefuroxime 0,75g-1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) M. pneumoniae C. pneumoniae Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống, tiêm TM), hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống, tiêm tĩnh mạch) Tetracycline 250-500mg/ lần x 4 lần ngày (uống), hoặc Fluoroquinolone (uống, tiêm tĩnh mạch) (b) Các quinolone thay thế khác: ciprofloxacin, ofloxacin, moxifloxacin, levofloxacin C. psittaci C. burnetii Tetracycline 250-500mg/ lần x 4 lần ngày (uống), hoặc 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ ngày (uống) hoặc Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) Legionella spp Thời gian dùng kháng sinh: 3 tuần Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ ngày (uống, tiêm tĩnh mạch) Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Fluoroquinolone (uống, tiêm tĩnh mạch) H. influenza VK không tiết ß lactamase Amoxicilin 500mg/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc Ampicillin 0,5 g/lần x 4 lần/ ngày (tĩnh mạch) Cefuroxime 1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) VK có tiết ß lactamase Amoxi- Clavulanic 625 mg/ lần x 3 lần/ ngày (uống), hoặc 1,2 g/lần x 3 lần/ ngày (tiêm TM) Fluoroquinolone (uống, tiêm tĩnh mạch) Trực khuẩn gram âm đường ruột Cefuroxime 1,5 g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch), hoặc Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất) Fluoroquinolone (uống, tiêm tĩnh mạch), hoặc Imipenem 500mg/ lần x 4 lần /ngày (tĩnh mạch), hoặc Meropenem 0,5- 1g/ lần x 3 lần/ ngày (tĩnh mạch) P. aeruginosa Thời gian dùng kháng sinh: 2 tuần Ceftazidime 2g/ lần x 3 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạh) Kết hợp với gentamycin hoặc tobramycin Ciprofloxacin 400mg/ lần x 2 lần ngày (tĩnh mạch), hoặc Piperacillin 4g/ lần x 3 lần /ngày (tĩnh mạch) Kết hợp với Gentamycin hoặc tobramycin Staphylococcus aereus Nhạy cảm Methicillin Flucloxacin 1-2g/ lần x 4 lần/ ngày (tĩnh mạch). Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Teicoplanin 400mg/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch). Có thể kết hợp với RifampicineC 600mg/ lần x 1-2 lần/ ngày (uống hoặc tiêm TM) Kháng Methicillin Vancomycin 1g/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch) Linezoid 600mg/ lần x 2 lần/ ngày (tĩnh mạch hoặc uống) Tuỳ theo từng căn nguyên mà dùng các thuốc kháng virút thích hợp. Chú ý điều trị bội nhiễm vi khuẩn nhất là ở các bệnh nhân viêm phổi nặng phải can thiệp thở máy không xâm nhập hoặc xâm nhập. 8. DỰ PHÒNG 8.1. Tiêm chủng Bởi vì viêm phổi có thể là một biến chứng của bệnh cúm, nên chích ngừa cúm hàng năm là một cách tốt để ngăn ngừa viêm phổi do virus cúm, có thể dẫn đến viêm phổi do vi khuẩn. In addition, even though there is some controversy of its effectiveness, especially in older adults, doctors recommend getting a vaccination against pneumococcal pneumonia at least once after age 50, and if you have any risk factors, every five years thereafter. Ngoài ra, mặc dù có một số tranh cãi về hiệu quả của nó, đặc biệt là ở người lớn tuổi, nên chủng ngừa phế cầu khuẩn viêm phổi ít nhất mỗi 3-5 năm một lần sau tuổi 50, hay trẻ em từ 2 – 6 tuổi Nên tiêm vắc-xin viêm phổi ngay cả khi bệnh nhân trẻ hơn 50 tuổi, nếu là một người hút thuốc, ung thư, bệnh tim mạch, đái tháo đường hay bệnh thiếu máu tế bào hình liềm, hoặc cắt lách. A vaccine known as pneumococcal conjugate vaccine can help protect young children against pneumonia.Tác dụng phụ của vắc-xin phế cầu khuẩn này thường nhỏ và bao gồm đau nhẹ hoặc sưng tại chỗ tiêm. 8Wash your hands. Your hands are in almost constant contact with germs that can cause pneumonia.888888888.2. Rửa tay Các vi trùng này nhập vào cơ thể khi chạm tay vào đôi mắt của hoặc chà xát bên trong mũi.Washing your hands often and thoroughly and can help reduce your risk. Rửa tay thường xuyên và kỹ lưỡng và có thể giúp giảm nguy cơ viêm phổi. When washing isn't possible, use an alcohol-based hand sanitizer, which can be more effective than soap and water in destroying the bacteria and viruses that cause disease. Don't smoke. Smoking damages your lungs' natural defenses against respiratory infections. 8.3. Không hút thuốc. Take care of yourself. Proper rest and a diet rich in fruits, vegetables and whole grains along with moderate exercise can help keep your immune system strong. 8.4. Chăm sóc bản thân thích hợp và một chế độ ăn uống nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên chất cùng với tập thể dục vừa phải có thể giúp giữ cho hệ thống miễn dịch mạnh mẽ. Get treatment for GERD. Treat symptomatic GERD, and lose weight if you're overweight.5.5 ĐĐiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và giảm cân nếu thừa cân. 8.5. Bảo vệ những người khác bị lây nhiễm. Hãy cố gắng tránh xa bất cứ ai có một hệ thống miễn dịch bị tổn hại. When that isn't possible, you can help protect others by wearing a face mask and always coughing into a tissue. Khi điều đó là không thể, có thể giúp bảo vệ người khác bằng cách đeo mặt nạ và luôn luôn ho vào khăn giấy. TÓM TẮT BÀI Viêm phổi là bệnh lý gây tử vong hàng đầu ở người cao tuổi, đặc biệt khi có nhiều bệnh lý phối hợp. Việc chẩn đoán viêm phổi đôi khi không dễ dàng nhất là chẩn đoán tác nhân gây bệnh và tiên lượng mức độ nặng để có hướng xử trí thích hợp. Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm ngay trong 6 giờ đầu tùy thuộc tác nhân gây bệnh dự đoán vẫn còn là bài toán thách thức với các nhà lâm sàng học nhất là trong bối cảnh vi khuẩn đề kháng với kháng sinh ngày càng gi tăng do việc lạm dụng kháng sinh ở người và ở cả động vật TỪ KHÓA Tử vong hàng đầu ở người cao tuổi, chẩn đoán tác nhân, chẩn đoán mức độ nặng, điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm, đề kháng kháng sinh CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ 1.Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm cấp tính do các tác nhân vi trùng, siêu vi, vi nấm, ký sinh trùng ảnh hưởng trên A. Đường dẫn khí B. Đường hô hấp dưới C. Phế nang và mô kẽ phổi D. Tất cả đều sai 2. Chọn câu SAI, khi nói về tác nhân gây bệnh viêm phổi mắc phải ngoài cộng đồng A. Phế cầu là tác nhân thường gặp nhất B. Siêu vi thường xảy ra lẻ tẻ C. Vi khuẩn không điển hình thường gây ra triệu chứng giống cúm D. Vi nấm là tác nhân thường gặp của những đối tượng suy giảm miễn dịch 3.Chọn câu ĐÚNG, khi nói về tác nhân gây bệnh viêm phổi A. Viêm phổi gram âm thường xảy ra trên các đối tượng có bệnh phổi trước đó B. Hemophilus Influenzae hay xảy ra trên người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính C. Mycoplasma pneumonia là tác nhân gây bệnh không điển hình D. Tất cả đều đúng 4.Chọn câu ĐÚNG nhất, Viêm phổi do gram âm là tác nhân thường gặp A. Trên người trẻ B. Trên người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính C. Trên người viêm phế quản mạn D. Trên người già trên 70 tuổi 5. Chọn câu ĐÚNG, Đề phòng viêm phổi: A. Tiêm ngừa cúm mỗi 5 năm B. Tiêm ngừa phế cầu mỗi năm C. Rửa tay trước khi ăn D. Tất cả đều đúng ĐÁP ÁN 1C: Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm ở nhu mô phổi 2D: Đối tượng suy giảm miễn dịch tác nhân thường gặp vẫn là vi khuẩn 3D: Tất cả đều đúng 4B: Viêm phổi do gram âm là tác nhân thường gặp trên người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 5C: Vì câu A và B không đúng về thời gian tiêm nhắc TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu trong nước 1.Châu, Ngô Quý. Viêm phổi mắc phải cộng đồng. Bệnh viện Bạch Mai. 2014 Tài liệu ngoài nước 1.American Thoracic Society/ IDSA. Guidelines for the Management of Adults with Hospital-acquired, Ventilator-associated, and Healthcare-associated Pneumonia. December 2004 2. British Thoracic Society. Guideline for the management of CAP in adults 2009. Summary of recommendations . Annotated 2015 3. Infectious Diseases Society of America/American Thoracic Society Consensus Guidelines on the Management of Community-Acquired Pneumonia in Adults. Oxford Journals . Medicine & Health Clinical Infectious Diseases .Volume 44, Issue Supplement 2 Pp. S27-S72. 4. NICE Clinical Guideline. Diagnosis and management of community- and hospital-acquired pneumonia in adults.Issued: December 2014. guidance.nice.org.uk/cg191 5. Chong C, et al. Pneumonia in the elderly: A review of the epidemiology, pathogenesis, microbiology and clinical features. Southern Medical Journal. 2008;101;1141. 6. Durrington H, et al. Recent changes in the management of community-acquired pneumonia in adults. British Medical Journal. 2008;336:1429. 7. Darvin Scott Smith, MD, MSc, Thomas E Herchline, MD . Community-Acquired Pneumonia Organism-Specific Therapy. 2015; 8. Nader Kamangar, MD, FACP, FCCP, FCCM, Ryland P Byrd, Jr, MD . Bacterial Pneumonia. 2015; 9. Menendez R, et al. Treatment failure in community-acquired pneumonia. Chest. 2007;132:1348 10. Pneumonia. The Merck Manual for Healthcare Professionals. Accessed March 25, 2009.
File đính kèm:
- bai_giang_viem_phoi_tran_thi_to_quyen_ban_dep.docx