Bài giảng Vết thương lành sẹo - Văn Tần
Mục tiêu bài giảng
Mô bị tổn thương và đáp ứng
Các giai đoạn tổn thương lành sẹo
Lành sẹo bình thường
Lành sẹo ở thai nhi
Các lảnh vực mới
Tóm tắt nội dung Bài giảng Vết thương lành sẹo - Văn Tần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
VẾT THƯƠNG LÀNH SẸO GS BS Văn Tần Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Ngoại chung trường ĐH Phạm Ngọc Thạch, TP Hồ Chí Minh Mục tiêu bài giảng Mô bị tổn thương và đáp ứng Các giai đoạn tổn thương lành sẹo Lành sẹo bình thường Lành sẹo ở thai nhi Các lảnh vực mới I. ĐÁP ỨNG CỦA MÔ TỔN THƯƠNG Khi bị thương, mô quanh vết thương sửa chữa làm cho chức năng và cấu trúc phục hồi tối đa. Sự lành lý tưởng là mọc lại như cua hay thằn lằn đứt càng và đuôi. Ở sinh vật cao cấp, sự tái sinh thường gặp ở một vài tạng như xương, gan I. ĐÁP ỨNG CỦA MÔ TỔN THƯƠNG (tt) Có 6 thời kỳ: 1- Thời kỳ tự cầm máu và viêm 2- Thời kỳ lấp đầy 3- Thời kỳ tổng hợp matrix 4- Thời kỳ hình thành và sửa 5- Chất tăng trưởng trong VT lành sẹo 6- Sẹo co rút Phát triển TB và tiêu hũy Phát triển TB: Neutrophils Macrophages Fibroblasts Lymphocystes Phát triển chất viêm Phát triển và tiêu hũy chất chống viêm: - Fibronectin - Collagen III - Collagen I - Sức mạnh của vết thương I. ĐÁP ỨNG CỦA MÔ TỔN THƯƠNG(tt) Vết thương cấp tính, vết thương lành sẹo nhanh. Vết thương mãn tính, pha lấp đầy xẩy ra rất chậm, thường phải can thiệp 1. GIAI ĐOẠN VIÊM Cầm máu: tiểu cầu Làm sạch vết thương: bạch cầu đa nhân, đơn nhân, monocyte. Đại thực bào từ monocyte, kìm hảm viêm nhờ cytokine 1. GIAI ĐOẠN VIÊM (tt) 2. GIAI ĐOẠN VẾT THƯƠNG ĐẦY Gồm 7 quá trình: 2.1- Tạo mạch 2.2- Tạo mô sợi 2.3- Tạo tế bào biểu mô 2.4- Tạo các matrix ngoài tế bào 2.5- Tạo sơi collagen 2.6- Tạo glycoaminoglycan 2.1 TẠO MẠCH Từ TB nội tĩnh mạch bị đứt, tách rời ra, nhờ heparine kích thích, Tế bào nội mạch đi vào vết thương đã dọn sạch, Tế bào nhân lên nhờ cytokine, Tế bào làm thành vi mạch 2.2 TẠO MÔ SỢI Monocyte và tiểu cầu, Tiết PDGE, Tế bào sợi nhân lên 2.3 TẠO TB BIỂU MÔ Tế bào đáy ra vết thương theo matrix, Phủ lên vết thương, Tế bào biểu mô sinh ra, tiến lên trên, làm dày dần. 2.3 TẠO TB BIỂU MÔ (tt) Sự lành vết thương của vết thương bề mặt da 2.4 MATRIX NGOÀI TẾ BÀO Matrix chứa fibrin, fibronectin, hyaluronic acid lan ra vết thương, Giúp tế bào biểu mô bám vào và đi theo 2.5 TẠO SỢI COLLAGEN Tế bào sợi sanh ra sợi collagen, ngoài tế bào làm cho vết thương chắc. Sợi collagen gồm 3 phân tử xoắn, có 13 loại và 25 chuổi polypeptide. Tổng hợp collagen là một quá trình phức tạp. 2.6 TẠO GLYCOAMINOGLYCAN GAC chống đỡ tế bào, Làm cho mô căng và Giúp tế bào liên kết với nhau. 3. GIAI ĐOẠN VẾT THƯƠNG HÌNH THÀNH Có 3 giai đoạn: 3.1- VT co nhỏ và lành 3.2- VT co kéo 3.3- Sức bền của VT 3.1 VT CO NHỎ VÀ LÀNH Khi vết thương sạch, 2 bờ VT gần nhau sẽ dính và lành tạm. 3.2 VT CO KÉO Khi 2 bờ VT xa nhau (> 2 cm), VT lành chậm và co kéo, chức năng VT bị giới hạn. Ví dụ VT ở khớp, ở mí mắt, ở miệng. VT co lại là do chất nền ngoài tế bào (matrix) và tế bào sợi. Tế bào sợi trở thành myofibroblast. 3.3 SỨC BỀN CỦA VT Tế bào sợi, hệ thống vi mạch giảm dần, Sức mạnh VT tăng tứ 1 đến 6 tuần cho đến 1 năm nhưng sức bền chỉ đạt được 30% da bình thường và ít đàn hồi. Sức bền của VT nhờ sợi collagen xoắn vào nhau PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG Vết thương cấp tính, vết thương lành sẹo nhanh. Vết thương mãn tính, pha lấp đầy xẩy ra rất chậm, thường phải can thiệp. Vết thương cấp và mãn Lành sẹo VT cấp và mãn III. VT LÀNH SẸO BẤT THƯỜNG 1- VT nhiễm trùng 2- Thiếu oxy, thiếu máu, máu đến kém 3- Dùng steroid và hóa trị 4- Rối loạn chuyển hóa 5- Nuôi dưỡng kém 6- Người nhiều tuổi VT NHIỄM TRÙNG Lành sẹo chậm, Do viêm kéo dài THIẾU OXY, THIẾU MÁU Hypoxia: - Atherosclerosis, - Cardiac failure, - Wound tension DÙNG STEROID, HÓA TRỊ Sẹo cứng hay Sẹo lồi, Sẹo lớn RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Diabetes Radiation NUÔI DƯỠNG KÉM Ratios of 14-day to 7-day values for aspartate (ASP), hydroxyproline (OHP), lysine (LYS), and -amino nitrogen ( AN) in volunteers given dietary supplements of arginine, -hydroxy- -methylbutyrate, and glutamine. * P < .05. NHIỀU TUỔI Collagen bất thường MMP-2, MMP-9 VT KINH NIÊN 1- Thiếu máu 2- Ứ đọng máu tĩnh mạch 3- Tiểu đường 4- Loét mục SẸO LỚN Do sợi nhiều NGỪA SẸO XẤU 1- Đường rạch da thẳng góc với các thớ cơ 2- Dùng thuốc rút ngắn thời gian viêm, cần MMP-2, dùng kháng thề chống TGF-b 3- Cho kháng sinh, chống nhiễm trùng 4- Ngừa thiếu oxy, thiếu máu 5- Không hút thuốc 6- Dinh dưỡng tốt, các vitamin, kẻm, sắt 7- Khâu khi VT sạch, ghép da khi VT lên mô hạt Sẹo xấu LÀNH SẸO Ở THAI NHI Thai nhi càng ít ngày (trên sinh vật), lành sẹo càng tốt vì: 1- Pha viêm rất ngắn 2- Fibroblast ở thai nhi đang ở trạng thái myofibroblast, chưa hoạt động 3- Matrix làm giảm quá trình viêm, chất hyaluronic acid nhiều làm giảm kết dính tiểu cầu, làm giảm chất gây viêm NHỮNG ỨNG DỤNG MỚi 1- Cho thêm chất tăng trưởng như cytokine, TGF-b, FEG và PDGE vào vết loét kinh niên, làm lành vết loét nhanh 2- Cho vào vết loét các genome herpes virus, kích thích sản sanh chất tăng trưởng. 3- Điều trị dị tật trong bào thai như thoát vị hoành, thoát vị tủy, bằng cách dùng genome virus kích thích sản sinh cytokine làm lành hay làm giảm các dị tật trên. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi 1: Các pha chính trong VT lành sẹo, câu nào sai ? 1- pha viêm 2- pha lấp đầy 3- pha hoàn thành 4- 3 thời kỳ nầy phân biệt rất rõ Câu hỏi 2 Trong pha vết thương đầy, pha nào không cần thiết ? 1- tạo mạch 2- tạo đại thực bào 3- tạo tế bào biễu mô 4- tạo mô sợi Câu hỏi 3 Sẹo xấu không ngừa được ở những đối tượng nào ? 1- Người phải mổ 2- Người bị tiểu đường 3- Người phải chiếu tia 4- Người xử dụng thuốc chống ung thư Câu hỏi 4 Thai nhi ở súc vật, càng ít ngày, sẹo lành càng tốt, câu nào sai ? 1- hiện tượng viêm xẩy ra dài ở thai nhi ngắn ngày 2- fibroblast ở thai nhi ngắn ngày chưa hoạt động 3- matrix có khả năng làm giảm quá trình viêm 4- hyaluronic acid kích thích tiểu cầu làm giảm tiết chất gây viêm Câu hỏi 5 Sẹo xấu ngừa được ở những đối tượng nào, câu nào sai ? 1- Cho kháng sinh 2- Khâu vết thương lớn 3- Cho chất tăng trưởng vào vết thương 4- Không cho cytokine vào vết thương.
File đính kèm:
- bai_giang_vet_thuong_lanh_seo_van_tan.ppt