Bài giảng Vật lý 2 - Chương 3b: Nhiễu xạ ánh sáng - Lê Quang Nguyên (Bản đẹp)
Nội dung
1. Hiện tượng nhiễu xạ
2. Nguyên lý Huygens
3. Nhiễu xạ trên lỗ tròn
4. Nhiễu xạ trên khe
hẹp
5. Nhiễu xạ trên nhiều
khe
6. Nhiễu xạ tia
Tóm tắt nội dung Bài giảng Vật lý 2 - Chương 3b: Nhiễu xạ ánh sáng - Lê Quang Nguyên (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Nhiễu xạ ánh sáng Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle59@yahoo.com Nội dung 1. Hiện tượng nhiễu xạ 2. Nguyên lý Huygens 3. Nhiễu xạ trên lỗ tròn 4. Nhiễu xạ trên khe hẹp 5. Nhiễu xạ trên nhiều khe 6. Nhiễu xạ tia X 1a. Hiện tượng nhiễu xạ • Nhiễu xạ là hiện tượng sóng đi vòng qua vật cản; • Sau đó các phần khác nhau của sóng giao thoa ở phía sau vật cản, tạo nên những vùng sóng có biên độ cực đại và cực tiểu xen kẽ nhau. • Minh họa. 1b. Nhiễu xạ của sóng nước qua hai khe Sóng tới phẳng Sóng vòng ra sau vật cản Cực đại giao thoa Cực tiểu giao thoa 1c. Nhiễu xạ ánh sáng qua khe hẹp 1d. Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn 1e. Nhiễu xạ ánh sáng qua đĩa tròn 2. Nguyên lý Huygens • Mỗi điểm mà một mặt sóng đạt tới đều có thể coi là một nguồn phát sóng cầu thứ cấp; • Hình bao của các mặt sóng cầu thứ cấp đó lại là một mặt sóng mới (Minh họa). Mặt sóng mới Mặt sóng cầu thứ cấp Nguồn phát sóng cầu thứ cấp Mặt sóng 3a. Nhiễu xạ qua lỗ tròn: hiện tượng • Dùng ánh sáng đơn sắc phẳng hay cầu. • Vân tròn, tâm trên trục của lỗ. • Cường độ sáng giảm nhanh khi ra xa tâm ảnh. • Minh họa. 3b. Phương pháp đới cầu Fresnel B S O b + λ/2 b + 2(λ/2) b + 3(λ/2) b + 4(λ/2) Mặt sóng cầu Σ Đới Fresnel bậc 4 Đới Fresnel bậc 1 OB = b 3c. Tính chất của các đới Fresnel • Nếu bậc của các đới không quá lớn thì tất cả đều có diện tích bằng nhau: • Với a = SO, b = OB. • Bán kính biên ngoài của đới bậc m là: ab S a b pi λ∆ = + m mab r a b λ = + 3c. Tính chất của các đới Fresnel (tt) B S O b + λ/2 b + 2(λ/2) b + 3(λ/2) b + 4(λ/2) Bán kính r4 SO = a OB = b Diện tích ΔS 3d. Sóng thứ cấp phát từ các đới Fresnel • Tại điểm quan sát B sóng thứ cấp phát từ các đới Fresnel có tính chất sau: • Hai sóng phát ra từ hai đới liên tiếp thì ngược pha nhau, • vì quang trình của chúng khác nhau một nửa bước sóng. • Biên độ sóng gần bằng nhau, • vì các đới có diện tích bằng nhau, • và khoảng cách truyền thì chỉ thay đổi rất ít. Khi không có màn chắn, biên độ tổng hợp bằng một nửa biên độ của đới thứ nhất. 3e. Biên độ tổng hợp khi không có màn chắn • Tất cả các đới Fresnel trên mặt sóng đều gửi sóng đến B, biên độ tổng hợp tại B là: 1 2 3 4 ...A A A A A= − + − + 3 3 51 1 2 4 ...2 2 2 2 2 A A AA A A A A = + − + + − + + ( )1 112m m mA A A− +≈ + 1 2 A A ≈ 3e. Biên độ tổng hợp khi lỗ nhỏ B S O Đới Fresnel bậc 2 Đới Fresnel bậc 1 B là một điểm tối A1 A2 ≈ A1 3e. Biên độ tổng hợp khi lỗ nhỏ (tt) • Giả sử lỗ tròn nhỏ chỉ cho đi qua 3 đới Fresnel đầu tiên: • Nếu lỗ tròn chỉ cho đi qua 4 đới đầu tiên: 3 3 31 1 1 22 2 2 2 2 2 A A AA A A A A = + − + + ≈ + 3 31 1 1 4 2 42 2 2 2 2 2 A AA A A A A A A = + − + + − ≈ − 1 1 1,3,5 2 2 2,4,6 2 2 m m A A m A A A m + = ≈ − = Số lẻ đới đi qua: cực đại Số chẵn đới đi qua: cực tiểu 4a. Nhiễu xạ trên khe hẹp: hiện tượng • Sóng tới phẳng đơn sắc. • Màn cách xa khe: các tia cùng góc lệch giao thoa nhau. • Vân thẳng song song với khe. • Minh họa. 4b. Các nguồn thứ cấp • Chia mặt sóng trên khe thành nhiều dải hẹp giống nhau song song với khe; • Hiệu quang lộ của hai sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng. θ 4(λ/2) b Nguồn thứ cấp λ/2 2(λ/2) 4b. Các nguồn thứ cấp (hết) • Tại một vị trí trên màn quan sát, các sóng thứ cấp có tính chất: • Có cùng biên độ, vì các nguồn thứ cấp giống nhau. • Khi góc lệch θ = 0 tất cả các sóng thứ cấp đều cùng pha. • Khi góc lệch θ ≠ 0 hai sóng thứ cấp liên tiếp ngược pha nhau, vì hiệu quang trình giữa chúng bằng λ/2. 4c. Vị trí các vân θ Màn quan sát ở tiêu diện Thấu kính hội tụ bsinθ = 4(λ/2) b Nguồn thứ cấp λ/2 2(λ/2) O 4c. Vị trí các vân (tt) • Biên độ tổng hợp ở tâm O (θ = 0) luôn luôn cực đại, tạo nên vân sáng trung tâm. • Ở các vị trí khác (θ ≠ 0) thì biên độ là: – Cực tiểu nếu số nguồn thứ cấp là chẵn. – Cực đại nếu số nguồn thứ cấp là lẻ. • Số nguồn thứ cấp được xác định từ: 2 sinb N θ λ⇒ = sin 2 b N λθ = 4c. Vị trí các vân (hết) • Để có cực tiểu thì N phải là một số chẵn, N = 2m, hay: • Để có cực đại thì N phải là một số lẻ, N = 2m + 1, hay: • Trong công thức trên ta không chọn m = 0 và m = −1 vì sinθ = ± λ/2b nằm trong vân sáng trung tâm. sin 1, 2b m mθ λ= = ± ± 1 sin 1, 2 2 b m mθ λ = + = ± 4d. Phân bố cường độ sáng b b b b b b sinθ = λ/2b 5a. Nhiễu xạ trên nhiều khe • Xét hệ có N khe song song, bề rộng b, khoảng cách giữa hai khe liên tiếp là d. • Nhiễu xạ trên nhiều khe là sự kết hợp của nhiễu xạ trên từng khe và giao thoa giữa các khe. • Khi N rất lớn hệ được gọi là cách tử, còn d là chu kỳ của cách tử. 5b. Vị trí cực đại, cực tiểu • Cực đại trung tâm ứng với góc lệch θ = 0. • Các cực tiểu chính (do nhiễu xạ trên một khe): • Các cực đại chính (do giao thoa giữa các khe) : • Giữa hai cực đại chính liên tiếp còn có (N – 1) cực tiểu phụ và (N – 2) cực đại phụ. • Minh họa 1 1sin 1, 2b m mθ λ= = ± ± 2 2sin 1, 2d m mθ λ= = ± ± 5c. Phân bố cường độ sáng • Cường độ do nhiễu xạ trên một khe • Là hình bao của cường độ nhiễu xạ qua nhiều khe. Một khe Nhiều khe 5c. Ứng dụng của cách tử • Vì các cực đại rất rõ nét và sáng nên cách tử nhiễu xạ được dùng để: – Phân tích ánh sáng thành ánh sáng đơn sắc. – Phân tích phổ ánh sáng phát từ vật chất. – Đo bước sóng ánh sáng. Phổ nguyên tử Hydro 6a. Nhiễu xạ tia X • Tia X có bước sóng cỡ Angstrom (1 Å = 10 –10 m) nên có thể nhiễu xạ trên các khe ở giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chất. • Dùng ảnh nhiễu xạ tia X trên vật chất, các nhà khoa học có thể xác định được cấu trúc của vật chất. Ảnh nhiễu xạ tia X của DNA gợi ý cho Crick và Watson (1953) về cấu trúc chuỗi xoắn kép. Từ đó một ngành mới ra đời – Sinh học phân tử. 6b. Định luật Bragg • Các cực đại nhiễu xạ tia X trên tinh thể được xác định bởi định luật Bragg: 2 sin 0, 1, 2...d m mθ λ= = ± ± Mặt phẳng nguyên tử Tia tới Tia nhiễu xạ θ θ d
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_2_chuong_3b_nhieu_xa_anh_sang_le_quang_nguy.pdf