Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương III: Chế độ làm việc kinh tế của hệ thống điện - Võ Ngọc Điều
1. Giới thiệu chung
- Việc vận hành kinh tế hệ thống điện liên quan đến việc
giảm đến nhỏ nhất chi phí sản xuất điện năng là mục tiêu
của các chế độ xác lập của hệ thống điện.
- Điều này tương ứng với việc giảm chi phí nhiên liệu cho
vận hành các nhà máy điện.
ĐIỀU PHỐI TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT
CỦA CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
(NHÀ MÁY ĐIỆN)
1VẬN HÀNH VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN Chương 3 Chế Độ Làm Việc Kinh Tế Của HTĐ 2 - Việc vận hành kinh tế hệ thống điện liên quan đến việc giảm đến nhỏ nhất chi phí sản xuất điện năng là mục tiêu của các chế độ xác lập của hệ thống điện. - Điều này tương ứng với việc giảm chi phí nhiên liệu cho vận hành các nhà máy điện. 1. Giới thiệu chung ĐIỀU PHỐI TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHÁT CỦA CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN (NHÀ MÁY ĐIỆN) 2Các mục tiêu trên được thực hiện bằng cách: - Quy hoạch thiết kế hệ thống điện với các chế độ kinh tế nhất và có đủ các trang thiết bị cần thiết để điều khiển các chế độ vận hành. - Trong vận hành, lập kế hoạch vận hành đúng đắn và thực hiện được kế hoạch đó. 3 Giảm chi phí nhiên liệu trong vận hành bao gồm: - Triệt để sử dụng nguồn nước của thủy điện, giảm đến mức nhỏ nhất lượng nước xả không qua tua bin. - Phối hợp sử dụng nước của thủy điện với việc sử dụng nước của các nhà máy nhiệt điện và phối hợp giữa các nhiệt điện với nhau sao cho chi phí sản xuất điện năng là nhỏ nhất. 4 3Kế hoạch vận hành hệ thống điện được thực hiện như sau: - Lập kế hoạch khai thác các thủy điện cho năm (thủy điện điều tiết năm), lượng nước sử dụng trong từng tháng sau đó cho từng tuần lễ. - Lập kế hoạch vận hành chi tiết cho từng tuần lễ gồm: thành phần tổ máy tham gia vận hành, lượng nước sử dụng trong tuần, trong ngày. 5 - Lập kế hoạch vận hành ngày đêm bằng cách xác định công suất phát từng giờ của từng nhà máy tham gia vận hành, kế hoạch ngừng và khởi động lại các tổ máy. - Kế hoạch cuối cùng là kế hoạch để thực hiện, được lập hàng ngày cho ngày hôm sau. 6 4- Kế hoạch được lập trên cơ sở: + Dự báo nước về các hồ chứa. + Dự báo phụ tải dài hạn, ngắn hạn. - Kế họach sản xuất bao gồm cả kế họach bảo dưỡng định kỳ các tổ máy trong năm. 7 Để lập các kế họach trên có 2 bài toán cơ sở, phải sử dụng thường xuyên đó là: + Phân bố công suất phát tối ưu giữa các nhà máy nhiệt điện. + Phân bố công suất phát tối ưu giữa thủy điện và nhiệt điện. 8 5Sơ đồ các lọai nhà máy điện đang được sử dụng trên thế giới: 9 Để giải bài toán phân bố công suất phát tối ưu cần phải biết: + Các thông số của toàn nhà máy điện. + Các thông số của hệ thống điện. 10 6Thông số của nhà máy điện bao gồm: - Giá tiền đơn vị nhiên liệu, thường người ta xác định chi phí nhiên liệu cho các tổ máy, sau đó nhân với giá tiền nhiên liệu để có đặc tính chi phí sản xuất của các tổ máy. - Các đặc tính kỹ thuật và vận hành của nhà máy. - Thời gian tối thiểu giữa tăng tải và giảm tải giữa các tổ máy liên tiếp. - Các hạn chế khác, nếu có. 11 Thông số của hệ thống điện bao gồm: - Đồ thị phụ tải. - Các hạn chế khả năng tải của lưới điện. - Yêu cầu dự trữ quay. - Thông số của lưới điện, bao gồm cả khả năng tải và độ tin cậy. 12 72. Phân bố tối ưu công suất giữa các nhà máy nhiệt điện: Bài toán phân bố tối ưu công suất giữa các nhà máy nhiệt điện có các dạng sau: - Phân bố công suất giữa các tổ máy trong một nhà máy. - Phân bố công suất giữa các nhà máy trong hệ thống điện. 13 Sự khác nhau giữa hai bài toán: - Trong bài toán sau phải kể đến sự biến đổi của tổn thất công suất tác dụng trên lưới điện theo công suất phát của các nhà máy nhiệt điện. - Do đó, cần lập đặc tính chi phí sản xuất tối ưu của từng nhà máy trước, sau đó giải bài toán phân bố công suất giữa các nhà máy trong hệ thống 14 815 - Trong hệ thống điện tập trung, biến đổi tổn thất công suất tác dụng theo công suất các nhà máy điện có thể không đáng kể, trong trường hợp này hai bài toán trở nên giống nhau và có thể giải một lần. Trong bài toán này giả thiết rằng: - Tất cả các tổ máy đều tham gia vận hành trong từng giờ đã được xác định. - Trong các giờ khác nhau, số tổ máy làm việc có thể không giống nhau, một số tổ máy có thể phải nghỉ do điều kiện kỹ thuật hoặc điều kiện kinh tế. 16 9- Đặc điểm của các nhà máy nhiệt điện là không bị hạn chế về điện năng phát, có nghĩa là nó có thể phát công suất định mức trong mọi thời điểm cần thiết. - Do đó, công suất phát của nhà máy nhiệt điện được xác định trong từng giờ vận hành và bài toán phân bố tối ưu công suất giữa các nhà máy nhiệt điện chỉ cần giải cho từng giờ vận hành, đó là bài toán cơ bản . - Để tìm chế độ vận hành cho 1 ngày đêm, cần giải 24 bài toán cơ bản cho 24 giờ. 17 Bài toán cơ bản phân bố công suất tối ưu giữa các nhà máy nhiệt điện như sau: Có n tổ máy nhiệt điện hoặc nhà máy nhiệt điện với đặc tính chi phí sản xuất giờ của mỗi tổ máy hoặc nhà máy nhiệt điện là Ti, giới hạn công suất là Pimax và Pimin. 18 10 19 Biết công suất yêu cầu của phụ tải là: Pyc = Ppt + ∆P (4.1) Trong đó: Ppt: công suất phụ tải, ∆P: tổn thất trong lưới điện. Giả thiết rằng: - Phụ tải là hằng số trong 1 giờ và tất cả các tổ máy đều tham gia vận hành. - Cần xác đinh công suất phát của mỗi tổ máy sao cho: - Tổng chi phí sản xuất trong 1 giờ vận hành của nhà máy điện hoặc hệ thống điện là thấp nhất. 20 11 KHÁI NIỆM VỀ ĐƯỜNG CONG CHI PHÍ 21 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT 22 12 23 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT Hàm Lagrange 24 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT Hệ phương trình: 13 25 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT Tính chất lời giải: 26 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT Ví dụ: 14 27 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT 28 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT Giải: 15 29 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU BỎ QUA TỔN THẤT 30 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 16 31 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT Phương trình điều kiện 32 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT Ví dụ: - Xét ví dụ trước khi xem xét tổn thất có dạng: Giải: - Xét máy 1: 17 33 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT - Xét tương tự cho các máy 2 & 3: - Cân bằng tải: Giải bằng phương pháp lặp. 34 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 18 35 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 36 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 19 37 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 38 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT 20 39 ĐIỀU ĐỘ TỐU ƯU CÓ XÉT TỔN THẤT Quá trình lặp được tóm tắt: 3. Bài tập Bài 1: Nhà máy điện có 2 tổ máy với: Hai tổ máy làm việc đồng thời cấp điện cho phụ tải biến thiên từ 40 đến 250 (MW). Phân bố tối ưu công suất cho 2 tổ máy khi Ppt= 50 và 180 (MW), không xét ∆P. )/(5002005,0 1211 hUSDPPC ++= )/(4006,1006,0 2222 hUSDPPC ++= P1max = P2max = 125 (MW) P1min = P2min = 20 (MW) 40 21 Bài 2: Nhà máy điện có 2 tổ máy với: ∆P = 0,02P1 + 0,05P2 Hai tổ máy làm việc đồng thời cấp điện cho phụ tải biến thiên từ 40 đến 250 (MW). Phân bố tối ưu công suất cho 2 tổ máy khi Ppt= 50 và 180 (MW). )/(5002005,0 1211 hUSDPPC ++= )/(4006,1006,0 2222 hUSDPPC ++= P1max = P2max = 125 (MW) P1min = P2min = 20 (MW) 41 Bài 3: Một nhà máy nhiệt điện có 3 tổ máy với hàm chi phí nhiên liệu như sau: C1 = 0,004P12 + 5,3P1 + 500 (USD/h) C2 = 0,006P22 + 5,5P2 + 400 (USD/h) C3 = 0,009P32 + 5,8P3 + 200 (USD/h) P1, P2, P3 (MW) Ba tổ máy cung cấp cho phụ tải Ppt = 800 (MW) Bỏ qua tổn thất và giới hạn của các máy phát. Điều phối tối ưu công suất phát của các tổ máy, giá điện cho 1 MWh điện tại nhà máy (USD/MWh) và tổng chi phí phát điện. 42 22 Bài 4: Một nhà máy nhiệt điện có 3 tổ máy với hàm chi phí nhiên liệu như sau: C1 = 0,004P12 + 5,3P1 + 500 (USD/h) C2 = 0,006P22 + 5,5P2 + 400 (USD/h) C3 = 0,009P32 + 5,8P3 + 200 (USD/h) Với 200 (MW) ≤ P1 ≤ 450 (MW); 150 (MW) ≤ P2 ≤ 350 (MW); 100 (MW) ≤ P3 ≤ 225 (MW). - Ba tổ máy cung cấp cho phụ tải Ppt = 975 (MW). - Bỏ qua tổn thất. Điều phối tối ưu công suất phát của các tổ máy, giá điện cho 1 MWh điện tại nhà máy ($/MWh) và tổng chi phí phát điện. 43 Bài 5: Một nhà máy nhiệt điện có 3 tổ máy với hàm chi phí nhiên liệu như sau: C1 = 0,008P12 + 7,0P1 + 200 (USD/h) C2 = 0,009P22 + 6,3P2 + 180 (USD/h) C3 = 0,007P32 + 6,8P3 + 140 (USD/h) Với 10 (MW) ≤ P1 ≤ 85 (MW) 10 (MW) ≤ P2 ≤ 80 (MW) 10 (MW) ≤ P3 ≤ 70 (MW) ∆P = 0,000218P12 + 0,000228P22 + 0,000179P32 Ba tổ máy cung cấp cho phụ tải Ppt = 150 (MW) Điều phối tối ưu công suất phát của các tổ máy và tổng chi phí phát điện. 44 23 Bài 6: Xét sơ đồ lưới điện như hình vẽ. Cho biết: Nhà máy điện 1 và 2 có: )/(5002005,0 1211 hUSDPPC ++= )/(4006,1006,0 2222 hUSDPPC ++= P1max = P2max = 125 (MW) P1min = P2min = 20 (MW) Ppt1 = 10 (MW); Ppt2 = 190 (MW); R = 20 (Ω); Udm = 220 (kV); cosϕ = 1; Phụ tải: 45 ~ ~P1G1 Ppt1 P12 = P1 - Ppt1 R + jX G2 P2 Ppt2 Xác định công suất phát tối ưu của các nhà máy điện 1 và 2. 2 2 12 dmU PR P × =∆Gợi ý: 46 24 Bài 7: Các số liệu thống kê về chi phí của một nhà máy điện cho trong bảng sau: P (MW) 20 30 40 C.103 (đ/h) 8530 12760 17020 Xác định hàm chi phí của nhà máy, biết hàm có dạng: C = a.P2 + b.P + c 47 48 Bài 8: Xét sơ đồ lưới điện như hình 4.4 Nhà máy điện 1, 2 và 3 có: )/(5002005,0 1211 hUSDPPC ++= )/(4006,1006,0 2222 hUSDPPC ++= Với P1max = P2max = P3max = 125 (MW) P1min = P2min = P3min = 20 (MW) Phụ tải: Ppt1 = 10 (MW); Ppt2 = 190 (MW); Ppt3 = 150 (MW) R12 = 20 (Ω); R13 = 15 (Ω); Uđm = 220 (kV); cosϕ = 1 )/(6002,2007,0 3233 hUSDPPC ++= 25 49 Xác định công suất phát tối ưu của các nhà máy điện 1, 2 và 3. ~ ~P1G1 Ppt1 R12 + jX12 G2 P2 Ppt2 ~ G3 P3 Ppt3 R13 + jX13
File đính kèm:
- bai_giang_van_hanh_va_dieu_khien_he_thong_dien_chuong_iii_ch.pdf