Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4: Điều phối tối ưu công suất phát (Phần 2)

5. Phân bố tối ưu công suất phát trong hệ thống hổn hợp nhiệt điện – thủy điện:

Công suất phát của thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng nước qua tuabin, Q và độ cao của cột nước, H:

 P = 9,81QH (kW)

Trong đó

 Q: lưu lượng nước (m3/s)

 H: chiều cao cột nước (m)

 : hiệu suất, thông thường vào khoảng 70 – 90%

 Nếu Q (m3/h) thì P = 2,725.10-6QH (MW)

 

ppt26 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Vận hành và điều khiển hệ thống điện - Chương 4: Điều phối tối ưu công suất phát (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
VẬN HÀNH VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆNChương 4Điều phối tối ưu công suất phát(tiếp theo)24. Tổn thất công suất trong lưới điện* Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện là: (4.12)(4.13)* Tổn thất công suất phản kháng trong lưới điện là: 3Với:(4.14)4	Trong trường hợp góc ij nhỏ (lưới điện tập trung, khoảng cách không lớn), có thể coi cosij = 1, sinij = 0.	Do đó: Bij = Bji, Dij = Dji và:(4.15)(4.16)(4.17)55. Phân bố tối ưu công suất phát trong hệ thống hổn hợp nhiệt điện – thủy điện:	Công suất phát của thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng nước qua tuabin, Q và độ cao của cột nước, H:	P = 9,81QH (kW)	Trong đó	Q: 	lưu lượng nước (m3/s)	H: 	chiều cao cột nước (m)	: 	hiệu suất, thông thường vào khoảng 70 – 90%	Nếu Q (m3/h) thì P = 2,725.10-6QH (MW)(4.18)(4.19)6	- Hiệu suất thủy điện phụ thuộc công suất phát, hiệu suất cao nhất khi thủy điện phát từ 85% - 90% công suất định mức.	- Các tuabin thủy điện có thể làm việc với cột nước từ 65% - 125% cột nước định mức. 	- Đặc điểm quan trọng của thủy điện là bị hạn chế về năng lượng sơ cấp, đó là nước.7	Đặc tính tiêu hao nước:	Q = f(P)	(m3/h)	Trong đó  là chỉ số của tổ máy thủy điện.	Đặc tính tiêu hao nước phụ thuộc vào cột nước của hồ chứa. Lấy đạo hàm Q theo công suất P, ta được suất tăng tiêu hao nước của thủy điện:(4.20)(4.21)8	Trong các bài toán lớn, người ta lập đặc tính chi phí nước chung cho một nhà máy thủy điện.	Cho từng lưu lượng nước, tính công suất phát được tối ưu cho toàn nhà máy.9	Có thể thể hiện đặc tính tiêu hao nước của thủy điện bằng hàm bậc 2 như sau:	Q = P2 + P + 	Trong đó	Các hệ số ,  và  phụ thuộc vào tình trạng hồ chứa ở đầu giờ tính công suất.(4.22)10	Bài toán được đặt ra là lượng nước hạn chế của thủy điện được sử dụng vào giờ nào với công suất bao nhiêu trong ngày – đêm để chi phí sản xuất điện năng của toàn hệ thống điện nhỏ nhất ? 11	Hiển nhiên là bài toán phân bố công suất thủy - nhiệt điện phải được giải cho 24 giờ của ngày - đêm chứ không phải cho từng giờ như hệ thống toàn nhiệt điện.	Chi phí sản xuất ở đây chỉ bao gồm chi phí nhiên liệu của nhiệt điện, vì chi phí nhiên liệu của thủy điện coi như bằng 0.12* Hàm mục tiêu của bài toán là:Min C = C1 + C2 + ... + Ct + ... + C24	(4.23)Trong đó Ct: chi phí nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện trong giờ t13	Ct = Cat + Cbt + ...	(4.24)Trong đó	a, b, . . .: chỉ số của các tổ máy nhiệt điện có Nnđ tổ máy nhiệt điện14Ràng buộc: Có 2 điều kiện ràng buộc:	- Cân bằng công suất từng giờ trong hệ thống	- Cân bằng nước cho từng thủy điện15(4.25)* Cân bằng công suất cho giờ t:Wt = Pat + Pbt + . . . + Pt + Pt + . . . – Pptt – Pt = 0Trong đó , : chỉ số của thủy điện có Ntđ thủy điện16* Cân bằng nước cho từng thủy điện:Qt, Qt . . . : 	lượng nước sử dụng để phát điện trong giờ tQ, Q . . .: 	lượng nước được phát trong ngày-đêm của 	thủy điện , , . . .(4.26)(4.27)17* Điều kiện phân bố tối ưu công suất:Hàm Lagrange của bài toán:MinL = C = C1 + C2 + . . . + Ct + . . . + C24 + 	 - 1W1 - 2W2 - . . . + + W + W + . . . 	(4.28)18Điều kiện tối ưu là:(4.29)19Điều kiện tối ưu là:(4.30)20	Với mỗi nhà máy nhiệt điện có 24 phương trình dạng (4.29) và với mỗi thủy điện có 24 phương trình dạng (4.30). 	Từ (4.29), suy ra 1, 2, ... như sau:(4.31)21Từ (4.30), suy ra 1, 2, ... như sau:(4.32)22	Từ (4.31) và (4.32), suy ra điều kiện tối ưu chung cho mỗi giờ như sau:(4.33)23	Điều kiện (4.33) bao gồm 24(N - 1) phương trình	Trong đó: 	N = Nnđ + Ntđ: tổng số các tổ máy (hay nhà máy) trong hệ thống điện	Ngoài ra, còn 24N phương trình cân bằng công suất và Ntđ phương trình cân bằng nước của thủy điện.24	Ta có:	Tổng số (24N + Ntđ) phương trình. 	Số ẩn số là 24N công suất các tổ máy trong từng giờ vận hành và Ntđ hệ số không xác định , , ...	Trong đó	t: suất tăng chi phí của hệ thống25	Các hệ số không xác định , , ... có ý nghĩa như sau:	Trong (4.33) nếu không xét đến biến thiên của P theo công suất phát của các tổ máy và giả thiết rằng chỉ có một nhiệt điện a và một thủy điện .	Ta có: điều kiện phân bố công suất tối ưu cho mỗi giờ vận hành:	a = 	(4.34)26	Từ đây, suy ra:(4.35)Vì Pa = P để đảm bảo cân bằng công suất 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_van_hanh_va_dieu_khien_he_thong_dien_chuong_4_dieu.ppt