Bài giảng Tụ cầu, liên cầu (A, lợn), phế cầu, não mô cầu, lậu cầu, Moraxella catarrhalis - Trần Hồng Vân
MỤC TIÊU
Các tiêu chuẩn xác định tụ cầu vàng, tụ cầu da và S.saprophyticus
Các yếu tố độc lực và khả năng gây bệnh của tụ cầu vàng
Nguyên tắc phòng và điều trị các bệnh do tụ cầu
lợn , thịt lợn nhiễm bệnh chưa nấu chín kỹ (qua các vết thương hở trên da hoặc niêm mạc mũi , miệng ) - Ruồi (bay từ trang trại nọ sang trang trại kia và mang theo các tác nhân gây bệnh khác nhau bao gồm cả S.suis ) KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Ở lợn : liên cầu khuẩn luôn có mặt trong môi trường nhưng không gây bệnh , hoặc chỉ gây các bệnh viêm nhiễm không thành dịch như viêm họng , nhiễm trùng mủ , nhiễm trùng phổi . Nếu vào máu , gây nhiễm trùng huyết nặng và tử vong . Tỷ lệ mang S.suis không triệu chứng trong một đàn lợn khoảng 60%-100%. Thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ vài giờ đến 3 ngày . KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Người mắc bệnh chủ yếu ở hai thể : - Thể quá cấp tính : Nhiễm trùng huyết , sốt cao . Xuất huyết , hoại tử tràn lan toàn thân . Choáng, sốc, tụt huyết áp, suy chức năng hô hấp, tuần hoàn, thận, gan... và nhanh chóng tử vong. Từ khi xuất hiện dấu hiệu bệnh đến khi tử vong có thể chỉ từ 1-2 ngày - Thể viêm màng não - Sốt cao, đau đầu, nôn. - Bệnh nhân có thể đi vào trạng thái hôn mê. - Không thấy xuất huyết bên ngoài. vi. chÈn ® o¸n ChÈn ® o¸n l©m sµng : Lîn sèt cao , li bi víi c¸c dÊu hiÖu l©m sµng ® iÓn hinh cho tõng thÓ bÖnh dùa vµo kiÓm tra l©m sµng vµ bÖnh tÝch ®¹i thÓ . ChÈn ® o¸n vi sinh vËt : Nu«i cÊy bÖnh phÈm trªn m«i trêng th¹ch m¸u , quan s¸t khuÈn l¹c cã dung huyÕt vµ ; nhuém thÊy VK hinh cÇu,xÕp thµnh chuçi , bat mµu gram (+). Tiªm truyÒn ® éng vËt thÝ nghiÖm : Chuét nh¾t tr¾ng, thá vµ g©y bÖnh thùc nghiÖm cho lîn kháe m¹nh. ChÈn ® o¸n huyÕt thanh häc : ¸p dông kü thuËt ELISA chÈn ® o¸n chÝnh x¸c tíi 93 – 95%. phßng bÖnh ChÈn ® o¸n ph¸t hiÖn sím lîn bÞ bÖnh , c¸ch ly vµ ® iÒu trÞ kÞp thêi . Tiªm phßng vacxin cho ®µn lîn ë vïng cã lu hµnh bÖnh . Thùc hiÖn tèt vÖ sinh thó y: Chuång lu«n kh « s¹ch; kÝn Êm mïa hÌ ; tho¸ng m¸t mïa ®« ng ; ñ ph©n diÖt mÇm bÖnh ; ® Þnh kú phun thuèc s¸t trïng : 10 ngµy / lÇn . KiÓm dÞch nghiªm ngÆt khi nhËp lîn vµ xuÊt lîn , kh«ng mua lîn tõ c¸c tr¹i vµ vïng cã lu hµnh bÖnh . Ch ă m sãc n©ng cao søc ®Ò kh¸ng cho lîn , nu«i dìng tèt lîn nu«i con vµ lîn con. . Biện pháp phòng lây nhiễm liên cầu khuẩn từ lợn sang người Người tiêu dùng không nên mua , bán lợn bệnh ; không mua bán , ăn thịt lợn không rõ nguồn gốc ; không giết mổ lợn bệnh , không ăn thịt lợn sống , không ăn tiết canh , nội tạng lợn chưa nấu chín , không ăn thịt lợn ốm chết . Đối với người giết mổ , tiêu huỷ lợn bị bệnh , khi có tổn thương ở tay , chân , bệnh ngoài da ... không được giết mổ lợn . Khi tiếp xúc phải có trang bị bảo hộ tối thiểu như gang tay , khẩu trang . Sau khi giết mổ lợn , phải rửa chân tay bằng xà phòng . Đối với người chăn nuôi , khi tiếp xúc , chăm sóc lợn ốm cần đeo khẩu trang , đi ủng . Xong thì cần tắm rửa bằng xà phòng sạch sẽ . Khi phát hiện có lợn mắc bệnh khác thường có triệu chứng của bệnh liên cầu khuẩn nên báo ngay cho cán bộ thú y xác minh . Điều trị Việc điều trị ở bệnh nhân được áp dụng liên tục các biện pháp hồi sức tích cực nên chi phí điều trị khá cao . - Tiền thuốc để điều trị cho bệnh nhân nhiễm liên cầu lợn có thể tới 1 triệu đồng/ngày , tiền lọc máu khoảng chục triệu/ngày . Khả năng cứu chữa căn bệnh này phụ thuộc nhiều vào thời gian vào viện điều trị sớm hay muộn . s Điều trị - Làm kháng sinh đồ Kháng sinh điều trị bệnh liên cầu khuẩn ở lợn : nhóm Penicillin ( Ampicillin , Oxacillin , Methicillin , Penicillin G...); Kanamycin ; Erytromycin ; Amocillin ; Cephaflexin ; Norfloxacin ; Enrofloxacin ; Streptomycin v.v ... Các Sulffamide có tác dụng kiềm chế vi khuẩn : Sulfamerazin ; Sulfathiazon ; Sulfamonotoxin ... Sulfamide được dùng kết hợp với các kháng sinh đặc hiệu . Chăm sóc , điều trị triệu chứng . í P hế cầu (Streptococcus pneumoniae ) MỤC TIÊU: TB được các đặc điểm cơ bản để xác định phế cầu Các yếu tố độc lực và khả năng gây bệnh của phế cầu Nguyên tắc phòng và điều trị bệnh do phế cầu P hế cầu (Streptococcus pneumoniae ) ĐĐSH: Hình thể và t/c bắt mầu : Cầu khuẩn hình ngọn nến , xếp đôi , chuỗi ngắn ( mtnc ). Gr (+), k di động , k sinh nha bào , vỏ +/- TCNC: thích hợp 37 o C, hiếu kỵ khí tuỳ tiện . Thạch máu : KL tròn , lồi , bóng , trong , vòng tan máu Nghèo dd : KL khô , nhỏ , xù xì . Có vỏ : Nhầy , xám Hoá sinh học : Ly giải bởi mật , muối mật , catalase (-), optochin (+) Đề kháng : yếu , g iữ chủng ở 18-30 o C, giảm độc lực , S R Kháng nguyên : 85 typ HT, 3 loai KN thân , polysaccharid vỏ đặc hiệu typ . C ơ chế gây bệnh của phế cầu - Không có nội , ngoại độc tố Do vỏ : bão hoà opsonin hoá , vô hiệu hoá IgG và bổ thể - k/n thực bào VK giảm ( tạo vùng cách biệt ) Tiết ra protease thuỷ phân IgA - mất t/d ngăn cản xâm nhập NMĐHH. Kh ả n ă ng gây bệnh 1. Cho người : Khu trú tỵ hầu người lành Gây viêm ĐHH, viêm phổi ( thường sau nhiễm virus hoặc hoá chất ). Viêm tai, xoang , họng , VMN, MB, MT, thận , viêm TH, NKH Typ 1,2,3 (NL), 1,6,14 (TE) 2. Thực nghiệm : Chuột , thỏ , khỉ . Chẩn đoán VSV Trực tiếp : BP họng mũi , máu , dịch phổi NC thạch máu có gentamicin - KL S, nhầy , chóp 1-2 mm, tan máu α . Sau 18h, KL lõm xuống . Test optochin (+), đk >14 mmm Tiem VK vào PM chuột bạch , phân lập máu tim . Nhuộm vỏ hoặc p/ư phình vỏ ( Quellung ) 2. Huyết thanh : Ít ý nghĩa . Đ ường lây truyền nguyên tắc phòng và điều trị bệnh do phế cầu Lây theo đường hô hấp Phòng bệnh - Không đặc hiệu ( kk ) - Đặc hiệu : Vacxin vỏ PC, bảo vệ , ngăn cản nhiễm PC nặng , không đủ typ HT 3. NT điều trị : Còn nhậy cảm . (Penicillin, cephalosporin). Gia tăng KKS, do biến cố DT ( biến nạp plasmid hoặc transposon ) NÃO MÔ CẦU ( Neisseria meningitidis ) MỤC TIÊU: Đặc điểm sinh học cơ bản của não mô cầu (NMC) Khả năng gây bệnh của NMC Phương pháp chẩn đoán NMC Nguyên tắc phòng bệnh và tên các KS điều trị VMN do NMC ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thái và t/c bắt màu Song cầu Gr (-), hình hạt café. Hình thể , kích thước , màu Gr không đồng đều , trong or ngoài TB. DNT: có vỏ ( p/ư phình vỏ ), pili 2. Nuôi cấy : Bf mới : Thạch máu , chocolate- cấy chuyển - thạch thường TM: KL (S) 1mm, không gây tan máu 3. T/c hóa sinh : P/ư oxidase (+) Phân giải glucose, maltose, ko phân giải fructose, saccharose , lactose 4. T/c kháng nguyên : KN vỏ là polysaccharid , 13 nhóm ( A,B,C ,D,X,Y,Z,W-135,29E,H,I,K,L) Có trong máu , DNT ( p/ư MD) KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Ký sinh ở họng , mũi ( người ), ko vỏ Gây viêm mũi , họng ( nhẹ ) máu (shock nặng) đường BH NKH màng não ( viêm MN) Đến da , cơ quan nội tạng gây chấm , sban xuất huyết . Hiếm : tt khớp , phổi Đông máu nội mạch rải rác do độc tố kích thích TH TNF, hoạt hóa yếu tố XII CHẨN ĐOÁN VSV Ly tâm DNT, nhuộm đơn , Gr. (VMN: VK nằm trong TBBCĐN)) Tìm KN- ngưng kết với KT đặc hiệu DNT ( giá trị cao trong chẩn đoán nhanh VMN) Nuôi cấy : MT không có chất ức chế (TM, chocolat ), CO 2 . X ĐVK bằng các t/c SVHH, ngưng kết vơí KT mẫu . PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ PB không đặc hiệu : Phát hiện bệnh sớm , cách ly , KS dự phòng Đặc hiệu : Vaccin tinh chế từ vỏ (KN A,C,Y, W-135) Điều trị : - Càng sớm càng tốt . KS+ đìêu trị TC - Kháng sinh : Penicillin , erythromycin, chloramphenicol . LẬU CẦU ( Neisseria gonorrhoeae ) MỤC TIÊU ĐĐ sinh học cơ bản của lậu cầu Khả năng gây bệnh Phương pháp VSV chẩn đoán bệnh lậu ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể : Song cầu h.hạt café, Gr (-). Điển hình : trong TBBCĐNTT ( cấp ) Lậu mạn : ngoài TB, ít trong TB. Trong MT nuôi cấy , VK lậu đa dạng , xếp đôi hoặc 4..., ko điển hình . 2. Nuôi cấy : Khó , dễ chết . KL 0.4-1 mm, xám trắng , mờ đục , lồi , lấp lánh (T1,T2 có pili;T3,T4,T5 to, ko pili ) ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC 3. Sức đề kháng:Dễ bị bất hoạt , VK chết nhanh ở đk lạnh và khô , hoá chất . 4. T/c hoá sinh học : Test oxidase (+); catalase (+) Chuyển hoá Glucose, peptid Khử nitrit sinh nitơ . 5. KN: phức tạp . 3 dạng plasmid: Loại 1:plasmid 24,5 Md Loại 2:plasmid 2,6 Md Loại 3:plasmid β -l acta mase , quy định t ính KKS c ủa l ậu c ầu : 4,4Md, 3,2 Md.. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Viêm niệu đạo nam , nữ . Viêm cổ TC, tuyến Skene , Bartholin , vòi TC, buồng trứng . Viêm trực tràng ( đồng tính nam ) Nhiễm ở họng Lậu TE: chảy mủ kết mạc sau đẻ Nhiễm lan toả : ko được điều trị ( Viêm khớp , gan , cơ tim , nội tâm mạc , VMN) Chẩn đoán VSV Trực tiếp : Nhuộm soi : Bf mủ niệu đạo , dịch CTC Nuôi cấy : MT giàu dd , có chất ức chế ( máu , HT, chocolat , Martin-Thayer, Martin-Lewis), CO 2, pH 7.3. X ác định bằng các thử nghiệm TCSVHH: Test oxidase (+); catalase (+). Chuyển hoá Glucose, peptid . Khử nitrit sinh nitơ . Moraxella catarrhalis MỤC TIÊU TB được đặc điểm sinh học của Moraxella catarrhalis Khả năng gây bệnh Phương pháp chẩn đoán VSV Phương pháp phòng và điều trị í ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và t/c bắt màu : Song cầu Gr (-), hạt cafe, úp 2 đầu dẹt vào nhau . Trong đờm , đứng thành 2,4, nhóm nhỏ 2. Nuôi cấy : Hiếu khí , TM, chocolat , CO 2 (KL nhỏ , tròn , mờ , đục , lồi , trắng xám , ko tan máu 1-3 mm) é 3. TCSVHH: sinh oxidase , catalase , DNase , phân huỷ nitrat thành nitrit 4. T/c KN: 3 týp HT ( A ,B,C) khác nhau về cấu trúc lipopolysaccarid vách VK. 5. Yếu tố độc lực : chưa rõ Sự bám dính Đề kháng với tác động của bổ thểs PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ 1. Phòng bệnh - Không ĐH: ĐH: đang nghiên cứu 2. Điều trị : - M. catarrhalis vẫn nhạy cảm với phần lớn các KS trong điều trị NT. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Bệnh ở TE: Gây NT ở TE SGMD. Viêm xoang , VTG, VPQ, Viêm phổi , viêmkết mạc , Viêm màng não 2. Người lớn : Viêm họng , VPQ, VP (COPD- bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính người già ), viêm nội tâm mạc , VMN. - NTBV: Là căn nguyên quan trọng CHẨN ĐOÁN VSV Chẩn đoán trực tiếp : Nhuộm soi : dịch , mủ , máu-nhuộm Gr Nuôi cấy phân lập : Mọc trên MT thường hoặc MTTM, CO 2; MT chọn lọc TC chẩn đoán : SC Gr (-), oxidase (+), catalase (+), DNase (+), ONPG (-) Xác định Typ HT, KT SHPT 2. Gián tiếp : Hạn chế ính s
File đính kèm:
- bai_giang_tu_cau_lien_cau_a_lon_phe_cau_nao_mo_cau_lau_cau_m.ppt