Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 7: Cấu trúc thông tin máy tính

1. khái niệm

Mạng (network): gồm 2 hay

nhiều thiết bị kết nối với nhau để

chia sẻ dữ liệu hoặc tài nguyên

Liên mạng

(internetwork): gồm 2

hay nhiều mạng kết

nối với nhau để chia sẻ

dữ liệu hoặc tài ngu

 

pdf51 trang | Chuyên mục: Truyền Dữ Liệu | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Truyền số liệu mạng - Chương 7: Cấu trúc thông tin máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
kết nối mạng
Hướng xuống: (downward) Một kết nối lớp giao vận dùng
nhiều kết nối mạng
12/2005
Chức năng lớp giao vận
Quá trình thiết lập kết nối Quá trình giải toả kết nối
¾ Phân phát end-to-end theo kiểu định hướng kết nối, xảy ra qua 3 giai
đoạn
‰ Thiết lập đường truyền
‰ Truyền dữ liệu
‰ Giải tỏa đường truyền
12/2005
TCP/IP
Cấu hình một liên mạng thực tế
TCP: Tranmission Control 
Protocol 
IP: Internet Protocol
12/2005
TCP/IP
Một liên mạng dưới góc nhìn của TCP/IP 
12/2005
TCP/IP & OSI
Một liên mạng dưới góc nhìn của TCP/IP 
Cấu trúc phân lớp của TCP/IP so với OSI
12/2005
TCP/IP & OSI
12/2005
INTENET PROTOCOL 
¾ IP: Internet Protocol
¾ IP là nghi thức datagram,
¾ IP là nghi thức lớp mạng
¾ Không tin cậy, không định hướng kết nối
¾ Không cung cấp kiểm tra lỗi
¾ Vận chuyển dữ liệu dạng các gói gọi là datagram. Mỗi datagram 
được truyền độc lập, có thể đi theo nhiều đường khác nhau để đến
đích
¾ Chức năng chính của IP là định tuyến
12/2005
DATAGRAM
Unit of DataIP Header
datagram
DATAGRAM = UNIT OF DATA + IP HEADER
Giao thức IP sẽ tạo và chèn IP header vào khối dữ liệu để
tạo datagram
Dữ liệu được truyền trên mạng internet theo từng
datagram.
Mỗi datagram được định tuyến một cách độc lập
12/2005
Cấu trúc khung của datagram 
4 bytes
12/2005
ýù nghĩa các trường trong ip header
‰ VER, 4 bit (Version): số phiên bản của nghi thức IP, phiên bản hiện
hành là IPv4, giá trị nhị phân là 0100
‰ HLEN, 4 bit (header length): định nghĩa chiều dài của header theo
bội số của 4 bytes. Chiều dài tối đa của header 15X4=60 byte 
(15=1111)
‰ Service type: 8 bit, xác định mức ưu tiên của datagram
‰ Total length: 16 bit, xác định chiều dài tổng của datagram theo đơn
vị byte. Chiều dài tối đa của 1 datagram là 65.535 byte
‰ Identification: Số thứ tự phân đoạn khi datagram bị phân đoạn
‰ Time to live: số bước nhảy một datagram có thể đi qua trước khi bị
loại bỏ. Giá trị trường này được khởi động khi máy nguồn tạo ra
datagram. Khi datagram truyền qua mạng internet, mỗi khi qua 1 
router, giá trị trường này sẽ được giảm đi 1. Khi giá trị trường này
giảm tới 0 mà datagram chưa đến đích, nó sẽ bị loại bỏ
‰ Flag, 3 bits, xác định sự có thể hoặc không thể phân đoạn, vị trí của
phân đoạn là giữa hay cuối
12/2005
ýù nghĩa các trường trong ip header
‰ Protocol, 8 bit Định nghĩa loại nghi thức lớp trên (TCP, 
UDP, ICMP)
‰Header Checksum, 16 bit, dùng để kiểm tra header
‰ Source address: 32 bit, địa chỉ IP của trạm nguồn
‰Destination address: 32 bit, địa chỉ IP của trạm đích
12/2005
ĐỊA CHỈ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ tại lớp mạng, nghi thức IP sẽ dùng địa
chỉ này để định tuyến các gói dữ liệu đến mạng đích
Địa chỉ IP là địa chỉ mềm, có thể thay đổi khi cấu hình
mạng
Chiều dài địa chỉ IP là 32 bit, thường phân thành 4 byte
Giữa các byte phân cách bằng dấu chấm
Lưu ý: Địa chỉ vật lý (physical address), là địa chỉ đựơc
cứng được chứa trong card mạng (NIC-Network Interface 
Card) và là địa chỉ của lớp liên kết dữ liệu, chiều dài 6 
bytes.
12/2005
ĐỊA CHỈ IP 
Dạng nhị phân của địa chỉ IP:
00000110 10000000 00001011 00011111
Dạng thập phân của địa chỉ IP:
6.128.11.31
Giá trị nhị phân lớn nhất của 1 byte địa chỉ IP: 11111111
Giá trị thập phân lớn nhất của 1 byte địa chỉ IP : 255
12/2005
CẤU TRÚC địa chỉ IP
Một địa chỉ IP có các phần :
Class type: Chỉ ra loại lớp địa chỉ là A, B, C, D hay E 
Netid (Network identification), phần địa chỉ của mạng
Hostid (Host identification): phần địa chỉ host trong mạng
12/2005
Các địa chỉ IP trên mạng
Nhận xét: Các host trên cùng mạng: phần netid giống nhau, phân
biệt với nhau bởi hostid
Các mạng khác nhau thì netid khác nhau
12/2005
Các địa chỉ IP trên mạng
Nhận xét: Kích thước mạng (số host trên mạng) sẽ giảm dần theo từng
lớp của địa chỉ IP là lớp A, B, C
12/2005
Nhận dạng lớp địa chỉ IP
Nhận dạng 1 địa chỉ IP thuộc lớp nào dựa vào byte đầu tiên từ octet đầu tiên
của địa chỉ IP
Nhị phân Số thập phân đầu tiên
0xxx lớp A (0 – 127)
10xx lớp B (128 – 191)
110x lớp C (192 – 223)
1110 lớp D (224 – 239)
1111 lớp E (240 – 255)
Ví dụ: 
10011101 10001111 11111100 11001111 (lớp B)
11011101 10001111 11111100 11001111 (lớp C)
01111011 10001111 11111100 11001111 (lớp A)
11101011 10001111 11111100 11001111 (lớp D)
11110101 10001111 11111100 11001111 (lớp E)
12/2005
local 
address
network 
address0
local 
address
network 
address10
local 
address
network 
address110
Lớp A
Lớp B
Lớp C
Lớp A: 224 = 16777216 địa chỉ (số host trên mỗi mạng) 
Lớp B: 216 = 65536 địa chỉ (số host trên mỗi mạng)
Lớp C: 28= 256 địa chỉ (số host trên mỗi mạng)
12/2005
CẤU TRÚC MẠNG CẤP DƯỚI 
‰ Địa chỉ IP gồm có 32 bits, chia làm 2 phần là địa chỉ mạng (netid) và địa
chỉ host trên mạng (hostid). Trong trường hợp mạng có rất nhiều host, ví
dụ mạng có địa chỉ IP thuộc lớp B có tổng số khoảng:
216= 65536 host trên mỗi mạng
‰Đây là một số lượng host rất lớn nên thường không hiệu quả trong việc
quản lý và sử dụng
‰ Vấn đề này được khắc phục bằng cách chia mạng lớn thành các mạng
nhỏ hơn gọi là các mạng cấp dưới (còn gọi là mạng con, subnet)
‰ Ví dụ, mạng lớp B có địa chỉ như sau:
ƒ 141.14.0.0
‰Mạng trên có thể được phân thành 3 mạng kích thước nhỏ hơn, từng
mạng có địa chỉ là: 
ƒ 141.14.2.0
ƒ 141.14.7.0
ƒ 141.14.22.0
12/2005
‰ Mạng không
phân chia
‰Mạng đựơc chia
thành các mạng
có kích thước
nhỏ hơn
12/2005
CẤU TRÚC MẠNG CẦP DƯỚI 
‰ Sự phân chia được thực hiện bằng cách phân phần hostid thành 2 phần
subnetid (địa chỉ mạng con) và hostid
HOSTID = SUBNETID + HOSTID
HOSTIDNETID
HOSTIDNETID SUBNETID
Không có
SUBNET
Có
SUBNET
12/2005
CẤU TRÚC MẠNG CẦP DƯỚI 
‰ Khi được phân chia, một địa chỉ IP của mạng gồm 3 phần:
ƒ NETID: địa chỉ của mạng
ƒ SUBNETID: địa chỉ của mạng con trực thuộc mạng
ƒ HOSTID: Địa chỉ của host kết nối đến mạng con tương ứng
12/2005
SUBNET MASK (MẶT NẠ) 
‰ SUBNET MASK dùng để tách địa chỉ mạng từ 1 địa chỉ IP
‰ SUBNET MASK có chiều dài 32 bit, trong đó
ƒ Các bit tương ứng với vị trí của NETID+ SUBNETID là bit 1
ƒ Các bit tương ứng với vị trí của HOSTID là bit 0
12/2005
SUBNET MASK
Bảng: Subnet mạng của các mạng không phân chia
Bảng: Subnet mạng của các mạng có phân chia
12/2005
Chức năng của subnet mask
Ví dụ: Dữ liệu được truyền từ host có địa chỉ IP là 128.36.12.4
tới host có địa chỉ IP là 128.36.12.14.
Đây là địa chỉ IP lớp B
Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000
hay: 255.255.255.0
‰ Địa chỉ nguồn: 10000000 00100100 00001100 00000100
‰ Địa chỉ đích: 10000000 00100100 00001100 00001110
‰ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000
‰ Địa chỉ mạng nhận được bằng cách thực hiện toán tử AND giữa
địa chỉ IP và SUBNET MASK
12/2005
Chức năng của subnet mask
‰ Địa chỉ IP nguồn: 10000000 00100100 00001100 00000100
‰ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000
‰ Kết quả AND 10000000 00100100 00001100 00000000=128.36.12.0
‰ Địa chỉ IP đích: 10000000 00100100 00001100 00001110
‰ Subnetmask: 11111111 11111111 11111111 00000000
‰ Kết quả AND 10000000 00100100 00001100 00000000=128.36.12.0
Nhận xét: địa chỉ IP nguồn và địa chỉ IP đích có cùng phần địa
chỉ IP của mạng và subnet là: 
10000000 00100100 00001100 hay 128.36.12
Vì vậy, dữ liệu chỉ được truyền trong phạm vi mạng mà không
truyền qua router để ra ngoài. 
12/2005
Chức năng của subnet mask
host A và host B có cùng
địa chỉ mạng là
124.0.0.0, việc truyền
dữ liệu sẽ xảy ra trong
phạm vi mạng
12/2005
Tìm địa chỉ subnet từ địa chỉ ip và mặt nạ
‰Mặt nạ phân định tại ranh giới giữa các byte (vd: 255.255.0.0
hay 255.255.255.0 ). Địa chỉ subnet được xác định như sau: 
ƒ Byte trong địa chỉ IP tương ứng vị trí các byte 255 trong mặt
nạ được lặp lại trong địa chỉ của subnet
ƒ Byte trong địa chỉ IP tương ứng vị trí các byte 0 trong mặt nạ
được thay đổi thành 0 trong địa chỉ của subnet 
‰ Ví dụ: Với địa chỉ IP là 141.14.2.21, 
¾ Nếu mặt nạ là: 255.255.0.0, địa chỉ subnet là 141.14.0.0
¾ Nếu mặt nạ là: 255.255.255.0, địa chỉ subnet là 141.14.2.0
12/2005
‰ Nếu mặt nạ không phân định tại ranh giới giữa các byte (số thập phân
không phải là 255 hoặc 0) thì việc tìm địa chỉ subnet đựơc thực hiện
bằng toán tử bit-wise:
Byte trong địa chỉ IP tương ứng với byte có giá trị 255 trong mặt nạ sẽ đượ
lặp lại trong địa chỉ IP của subnet
Byte trong địa chỉ IP tương ứng với byte có giá trị 0 trong mặt nạ sẽ được
xóa về 0 trong địa chỉ IP của subnet
Những byte khác 0 và 255 dùng toán tử bit-wise
Tìm địa chỉ subnet từ địa chỉ ip và mặt nạ
12/2005
Tìm địa chỉ subnet từ địa chỉ ip và mặt nạ
VÍ DỤ: tìm địa chỉ subnet từ địa chỉ IP là 45.123.21.8 và mặt nạ là
255.192.0.0
12/2005
Các nghi thức trong lớp mạng
‰ Nghi thức ARP, Address Resolution Protocol. Đây là nghi thức để truy
tìm địa chỉ vật lý từ một địa chỉ IP 
12/2005
Các nghi thức trong lớp mạng
‰ Nghi thức RARP, Reserse Address Resolution Protocol. Đây là nghi
thức ARP ngược để truy tìm địa chỉ IP từ một địa chỉ vật lý
‰ Nghi thức ICMP Internet Control Message Protocol. Dùng để kiểm tra
theo nguyên tắc echo để nhận biết tình trạng kết nối của mạng
‰ IGMP, Internet Group Message Protocol 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truyen_so_lieu_mang_chuong_7_cau_truc_thong_tin_ma.pdf