Bài giảng Triết học Mác-Lênin - Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa - Nguyễn Văn Ngọc
Nội dung chương VII
I/ SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
II/ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III/ HÌNH THÁI KINH TẾ
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
76 trang | Chuyên mục: Những Nguyên Lý Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mac-Lênin | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Tóm tắt nội dung Bài giảng Triết học Mác-Lênin - Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa - Nguyễn Văn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hất đảm bảo cho giai cấp công nhân hòan thành sứ mệnh lịch sử của mình. a/ Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công nhân. Phong trào của giai cấp công nhân tất yếu cần có một tổ chức chính trị dẫn đường. Khi có sự ra đời và lãnh đạo của Đảng cộng sản thì giai cấp công nhân mới nhận thức được vai trò sứ mệnh lịch sử của mình. Để lãnh đạo, Đảng Cộng sản phải vững mạnh về chính trị, gắn bó với quần chúng và có năng lực tổ chức họat động thực tiễn.Chủ tịch Hồ Chí Minh những ngày sống ở chiến khu Việt Bắc. ĐỒNG KHỞI BẾN TRE b/ Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân. Đảng Cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của giai cấp công nhân và tòan thể nhân dân lao động. ĐẠI HỘI ĐẢNG CSVNĐẠI HỘI CỦA TRÍ TUỆ TÒAN DÂN TỘC Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp, là nguồn bổ sung lực lượng cho Đảng Cộng sản. Người vào Đảng phải giác ngộ về sứ mệnh lịch sử và luôn luôn đứng trên lập trường của giai cấp công nhân. TUYÊN THỆ KHI VÀO ĐẢNG Giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo của mình thông qua chính đảng của giai cấp. Đảng là đội tiên phong, là lãnh đạo chính trị và là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân. Do vậy, đảng viên phải là người được trang bị lý luận, nắm được quan điểm đường lối của đảng. Đảng viên thông qua hành động gương mẫu của mình để tập họp, lôi cuốn quần chúng vào phong trào cách mạng. Lợi ích của Đảng và giai cấp công nhân, quần chúng là thống nhất, vì thế Đảng có thể thực hiện giác ngộ quần chúng, tổ chức họ tham gia các phong trào cách mạng. II/ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1/ Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó. a/ Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa. + Theo nghĩa hẹp: Là cuộc cách mạng chính trị, được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập được nhà nước chuyên chính vô sản.Theo nghĩa rộng: Đây là cuộc cách mạng có hai giai đọan: + Cách mạng về chính trị với nội dung chính là thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản. + Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới – xã hội cộng sản.CÁCH MẠNG THÁNG 10 NGA b/ Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa. * Nguyên nhân sâu xa: do mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời. Trong xã hội tư bản, mâu thuẫn trên chính là sự phát triển ngày càng mang tính xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Theo baùo caùo cuûa Lieân hieäp quoác:Thu nhaäp cuûa 25 ngöôøi giaøu nhaát nöôùc Myõ baèng thu nhaäp cuûa 2 tyû ngöôøi ngheøo nhaát theá giôùiTrong nhöõng naêm 1975 – 1995 thu nhaäp thöïc teá cuûa 5% soá gia ñình giaøu nhaát ôû Myõ ñaõ taêng theâm 26%, coøn thu nhaäp cuûa 5% gia ñình ngheøo nhaát nöôùc Myõ laïi giaõm ñi 9%Biểu hiện của mâu thuẫn này là: + Trong lĩnh vực kinh tế: mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế họach cao trong từng doanh nghiệp với tính vô tổ chức của sản xuất tòan xã hội do tính cạnh tranh của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa gây ra. + Trong lĩnh vực chính trị, xã hội: đó là các cuộc đấu tranh đòi quyền lợi của giai cấp công nhân dưới nhiều hình thức. * Nguyên nhân trực tiếp: do mâu thuẫn về quyền lợi giữa hai giai cấp. Trong xã hội tư bản thì đó là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 2/ Mục tiêu, động lực và nội dung cách mạng xã hội chủ nghĩa. a/ Mục tiêu: Giải phóng giai cấp; giải phóng con người thông qua hai giai đọan. * Giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động. * Tổ chức xã hội mới về mọi mặt, thực hiện xóa bỏ tình trạng người bóc lột người, dân tộc này áp bức dân tộc khác. b/ Động lực: Một là, giai cấp công nhân vừa là giai cấp lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu trong cách mạng XHCN. Vì: * Họ là sản phẩm của nền sản xuất đại công nghiệp, số lượng và chất lượng ngày càng tăng trong xã hội tư bản. Hai là, giai cấp nông dân. Vì: * Họ là người bạn đồng minh, chí cốt với công nhân. * Họ là lực lượng lao động quan trọng và là lực lượng cơ bản tham gia bảo vệ chính quyền nhà nước XHCN c/ Nội dung: thể hiện trên các lĩnh vực * Chính trị: - Giành chính quyền về tay nhân dân. - Thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa. - Nâng cao trình độ nhận thức, xây dựng hệ thống pháp luật, hòan thiện cơ chế để người dân có thể tham gia nhiều nhất vào việc quản lý xã hội, quản lý nhà nước * Kinh tế: - Thay đổi vị trí, vai trò người lao động đối với tư liệu sản xuất chủ yếu. Tức thay đổi chế độ sở hữu tư liệu sản xuất. - Phát triển lực lượng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất lao động. CỦA TACỦA CHÚNG TA * Văn hóa: - Người lao động sẽ là chủ thể sáng tạo các giá trị văn hóa, tinh thần cho xã hội trên cơ sở thế giới quan, nhân sinh quan mới. - Xây dựng con người mới giàu lòng yêu nước, có bản lĩnh chính trị, nhân văn, nhân đạo 3/ Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. a/ Tính tất yếu và cơ sở khách quan cho sự liên minh. * Tính tất yếu: - Chỉ có liên minh mới có sức mạnh và chiến thắng giai cấp tư sản. * Cơ sở khách quan: - Tất cả đều là người lao động, đều bị áp bức bóc lột. - Trong xây dựng kinh tế, công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ nằm trong cơ cấu kinh tế thống nhất không thể tách rời. - Công nhân, nông dân là lực lượng chính trị to lớn trong xây dựng và bảo vệ chính quyền b/ Nội dung và nguyên tắc cơ bản của sự liên minh. * Nội dung: - Liên minh về chính trị: nhằm giành chính quyền về tay nhân dân và xây dựng xã hội mới – xã hội chủ nghĩa. Liên minh trên lập trường chính trị của giai cấp công nhân * Liên minh về kinh tế: - Kết hợp đúng đắn lợi ích của các giai cấp trên cơ sở xây dựng hệ thống chính sách phù hợp với các giai cấp, tầng lớp nhân dân. * Liên minh về văn hóa, xã hội. Đây là nội dung rất quan trọng. Vì: + CNXH được xây dựng trên nền tri thức tiên tiến, lực lượng sản xuất hiện đại. + Đây là một xã hội nhân văn, nhân đạo, quan hệ giữa con người với con người , giữa dân tộc này với dân tộc khác là quan hệ hữu nghị, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau. + Đây là một xã hội mà nhân dân là người làm chủ: tham gia quản lý kinh tế, quản lý xã hội, quản lý nhà nước. * Nguyên tắc liên minh: - Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. - Phải bảo đảm nguyên tắc tự nguyện. - Kết hợp đúng đắn các lợi ích.III/ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA.1/ Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. - Do sự họat động của các quy luật kinh tế - xã hội trong đó có quy luật “ Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất” Họat động của quy luật được biểu hiện ở các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức. Kể từ khi Đảng cộng sản ra đời với tư cách là lực lượng đại diện, lãnh đạo giai cấp công nhân thì mục tiêu cuộc đấu tranh hướng vào việc xóa bỏ nhà nước của giai cấp tư sản, xác lập nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đây là sự mở đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. 2/ Ba giai đọan phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.Xã hội xã hội chủ nghĩaGiai đọan cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.XÃ HỘI CŨXÃ HỘIXã hội chủ nghĩa XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨACMXHTKQĐ a/ Thời kỳ quá độ. Phải có giai đọan này vì: - Cần có thời gian chuyển đổi chế độ tư hữu sang công hữu về tư liệu sản xuất. - Cần có thời gian tổ chức, sắp xếp lại hoặc tiến hành quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Cần có thời gian để xây dựng những quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng xã hội mới đầy khó khăn, phức tạp, giai cấp công nhân cần có thời gian để từng bước thực hiện công việc đó. Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ. - Đặc điểm: đó là sự tồn tại những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội trong mối quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế - xã hội * Trên lĩnh vực kinh tế: - Tất yếu còn tồn tại đan xen nhiều hình thức sở hữu; nhiều thành phần kinh tế và những hình thức phân phối khác nhau. * Trên lĩnh vực chính trị: Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp với những lợi ích khác nhau, vừa hợp tác lại vừa đấu tranh với nhau.CÓ MẤY ĐỨA BÉ ? * Trên lĩnh vực tư trưởng – văn hóa: Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau. Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. - Nội dung kinh tế: * Thực hiện việc sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội; * Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới * Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa Nội dung chính trị: * Trấn áp các thế lực thù địch. * Xây dựng Nhà nước và nền dân chủ XHCN * Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Trong lĩnh vực tư tưởng – văn hóa: * Tuyên truyền, phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng của giai cấp công nhân trong tòan xã hội. * Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa Trong lĩnh vực xã hội: * Khắc phục những tệ nạn xã hội. * Từng bước khắc phục sự chênh lệch giữa các vùng, miền và trong các tầng lớp dân cư b/ Xã hội xã hội chủ nghĩa. Có những đặc trưng:- Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền đại công nghiệp. - Thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất - Có cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới dựa trên tinh thần tự giác của nhân dân, có sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.- Phân phối theo lao động.- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột; thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển tòan diện.c/ Giai đọan cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.Về mặt kinh tế: Lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ, của cải dồi dào, người lao động tự do sáng tạo và hưởng theo nhu cầu.Về mặt xã hội: Con người được phát triển tòan diện. Không còn nhà nước và có nền dân chủ hòan bị.HẾT CHƯƠNG 7HẸN GẶP LẠIỞ CHƯƠNG 8
File đính kèm:
- bai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_7_su_menh_lich_su_cua_g.ppt