Bài giảng Toán tài chính - Chương 5b: Quy hoạch tuyến tính hai biến
VÍ DỤ 1
Một xí nghiệp cần sản xuất 3 loại bánh: bánh đậu xanh,
bánh thập cẩm và bánh dẻo. Lượng nguyên liệu đường,
đậu cho một bánh mỗi loại, lượng dự trữ nguyên liệu,
tiền lãi cho một bánh mỗi loại được cho trong bảng sau:
Hãy lập mô hình bài toán tìm số lượng mỗi loại bánh cần
sản xuất sao cho không bị động về nguyên liệu mà lãi đạt
được cao nhất.
ớc 3. 3) Tìm phương án cực biên liền kề tốt hơn PACB đang xét 4) Quay về bước 2. VÍ DỤ 17 Xét bài toán dạng chuẩn tắc Ta có: 0 5 432 min232 421 321 4321 jx xxx xxx xxxxxf 5 4 1011 0132 BA VÍ DỤ 17 Ẩn cơ bản: x3, x4 Phương án cơ bản: x1=x2=0; x3=4; x4=5 Ta có: 5 4 1011 0132 BA 25,4,0,0 00 xfx 4321 232 xxxxxf 0 5 324 0 5 432 214 213 421 321 jj x xxx xxx x xxx xxx VÍ DỤ 17 Ta đánh giá f(x) như sau: Bài toán min nên với Ta chưa đánh giá được giá trị nhỏ nhất của f 2211021 212121 4321 932 5232432 232 xxxfxxxf xxxxxxxf xxxxxf 21 932 xxxf Axxxf 21 932 VÍ DỤ 17 Thử chọn x1, x4 làm ẩn cơ bản. Cho x2, x3=0 ta có Phương án cơ bản: Ta có: 3 2 5 42 4 1 41 1 x x xx x 3,0,0,20 x 0 2 1 2 5 3 2 1 2 3 2 0 5 432 324 321 421 321 j j x xxx xxx x xxx xxx VÍ DỤ 17 Ta đánh giá f(x) như sau: Dễ thấy: Vậy phương án tối ưu: 32 4321 2 3 2 9 4 232 xxxf xxxxxf 4xf 3,0,0,2* x CHÚ Ý Tổng quát ta có: Với x0 là phương án cơ bản + Nếu bài toán min thì ta cần Delta dương + Nếu bài toán max thì ta cần Delta âm Trong PP đơn hình phía sau thì Delta trong bảng đơn hình ngược dấu với Delta ở đây. kk xxfxf 0 Ẩn không cơ bản 0kx PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH BẢNG ĐƠN HÌNH n 1 jijij cacΔ i Cách tính Delta một cột: Lấy hệ số cột ngoài cùng bên trái bảng Nhân với hệ số cột cần tính Trừ đi giá trị trên đầu cột cần tính Cách tính giá trị f(x): Lấy cột hệ số nhân cột P. Án n 1 iibcf i x DẤU HIỆU VỀ PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 1. Nếu ∆k ≤ 0 thì x 0 là phương án tối ưu. 2. Nếu tồn tại một ∆k > 0 mà ajk ≤ 0 thì bài toán không có phương án tối ưu. 3. Nếu tất cả ∆k > 0 và tồn tại ajk > 0 thì ta có thể tìm được phương án tốt hơn trong trường hợp bài toán không suy biến. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Nhớ phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận. Tương tự như khi đi tìm hạng của ma trận khi biến đổi về dạng bậc thang. VÍ DỤ 18 36 60 52 100103 010324 001342 bA VÍ DỤ 18 Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 36 60 52 100103 010324 001342 bA 654321 32545 xxxxxxxf VÍ DỤ 18 Hệ số Ẩn cơ bản PA x1 x2 x3 x4 x5 x6 5 4 5 2 1 3 2 x4 52 2 4 3 1 1 0 1 x5 60 4 2 3 0 1 0 3 x6 36 3 0 1 0 0 1 36 60 52 100103 010324 001342 bA 654321 32545 xxxxxxxf VÍ DỤ 18 Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 2 X4 52 2 4 3 1 1 0 1 X5 60 4 2 3 0 1 0 3 x6 36 3 0 1 0 0 1 272 12 6 7 0 0 0 654321 32545 xxxxxxxf 64 0 2 4 3 1 2 2 272 36 60 52 3 1 2 0 xf VÍ DỤ 18 Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 2 X4 52 2 4 3 1 1 0 1 X5 60 4 2 3 0 1 0 3 x6 36 3 0 1 0 0 1 272 12 6 7 0 0 0 36 60 52 100103 010324 001342 bA 654321 32545 xxxxxxxf 125 3 4 2 3 1 2 1 64 0 2 4 3 1 2 1 ĐÁNH GIÁ Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 2 X4 52 2 4 3 1 1 0 1 X5 60 4 2 3 0 1 0 3 x6 36 3 0 1 0 0 1 272 12 6 7 0 0 0 Giá trị lớn nhất nằm ở cột x1 123:36 154:60 162:52 Giá trị nhỏ nhất nằm ở hàng x6 Vậy đưa biến x1 vào thay cho biến x6 BẢNG MỚI Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 2 X4 52 2 4 3 1 0 0 1 X5 60 4 2 3 0 1 0 3 x6 36 3 0 1 0 0 1 272 12 6 7 0 0 0 2 X4 28 0 4 7/3 1 0 -2/3 1 X5 12 0 2 5/3 0 1 -4/3 5 x1 12 1 0 1/3 0 0 1/3 128 0 6 3 0 0 -4 Chia hàng mới để có hệ số 1 tại vị trí xoay Biến đổi trên dòng để các hàng còn lại là 0 Tính lại các giá trị Delta và giá trị f(x0) BẢNG MỚI Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 2 X4 28 0 4 7/3 1 0 -2/3 1 X5 12 0 2 5/3 0 1 -4/3 5 x1 12 1 0 1/3 0 0 1/3 128 0 6 3 0 0 -4 2 X4 4 0 0 -1 1 -2 2 4 X2 6 0 1 5/6 0 1/2 -2/3 5 x1 12 1 0 1/3 0 0 1/3 92 0 0 -2 0 -3 0 Đưa biến x2 vào thay biến x5 PATU: x0=(12,6,0,4,0,0) f min = 92 PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH – CHÚ Ý 1) Đối với bài toán có hàm f(x) max thì có thể chuyển về giải bài toán với hàm g(x) = −f(x) min (Chú ý là fmax = −gmin) hoặc cũng có thể giải trực tiếp với dấu hiệu tối ưu là k ≥ 0, dấu hiệu để điều chỉnh phương án là k < 0, còn các yếu tố khác của thuật toán không đổi. 2) Chọn vectơ đưa vào cơ sở ứng với max là với hy vọng làm trị số hàm mục tiêu giảm nhiều nhất sau mỗi bước biến đổi, tuy nhiên vectơ đưa vào cơ sở thực sự làm trị số hàm mục tiêu giảm nhiều nhất phải ứng với max . nhưng trên nguyên tắc thì đưa bất kỳ vectơ nào ứng với k > 0 vào cơ sở cũng cải tiến được phương án. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH – CHÚ Ý 3) Trường hợp bài toán suy biến thì θ0 có thể bằng 0, khi θ0 = 0 vẫn thực hiện thuật toán một cách bình thường, nghĩa là vectơ ứng với θ0 vẫn bị loại khỏi cơ sở. Dấu hiệu xuất hiện phương án cực biên suy biến là θ0 đạt tại nhiều chỉ số, khi đó vectơ loại khỏi cơ sở được chọn trong số những vectơ ứng với θ0 theo quy tắc ngẫu nhiên. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH – CHÚ Ý Khi áp dụng thuật toán cần lưu ý hai trường hợp: Phương án cực biên x0 có cơ sở J0 là cơ sở đơn vị, lúc đó ma trận hệ số phân tích của [ A | b] theo cơ sở đơn vị là chính nó nên ta có thể lập ngay được bảng đơn hình. Bài toán dạng chuẩn là bài toán cho ngay một phương án cực biên với cơ sở là đơn vị, nên từ bài toán ta có thể lập được bảng đơn hình ứng với phương án cực biên ấy. Nếu J0 không phải là cơ sở đơn vị thì để lập bảng đơn hình trước hết cần phải tìm ma trận hệ số phân tích theo J0. Để làm điều này ta viết ma trận mở rộng [A | b] sau đó thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các hàng của ma trận, biến đổi sao cho các vectơ cơ sở trở thành các vectơ đơn vị khác nhau. Khi đó ma trận mở rộng sẽ trở thành ma trận hệ số phân tích. VÍ DỤ 19 Cho bài toán: Chứng tỏ rằng vecto x0 = (8, 0, 0, 0) là phương án cực biên. Dùng vectơ trên giải bài toán theo phương pháp đơn hình 1 2 3 42 6 8 5 minf x x x x x 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 2 3 8 2 5 2 4 7 8 2 20 0 1,2,3,4j x x x x x x x x x x x x x j VÍ DỤ 19 Dễ thấy rằng x0 thỏa mãn mọi ràng buộc của bài toán, các ràng buộc là độc lập tuyến tính, vậy x0 là phương án cực biên không suy biến. Trước hết phải đưa bài toán về dạng chính tắc. 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 6 2 6 8 5 min 2 3 8 2 5 2 4 7 8 2 20 0 1,2,3,4,5,6j f x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x j VÍ DỤ 19 Từ x0 suy ra phương án cực biên không suy biến của bài toán dạng chính tắc: x = (8, 0, 0, 0, 18, 12) với cơ sở là J0 = {A1, A5, A6} không phải là cơ sở đơn vị. Vì vậy để lập được bảng đơn hình ứng với phương án cực biên x ta phải tìm ma trận hệ số phân tích của ma trận điều kiện của bài toán dạng chính tắc qua cơ sở J0 . Chú ý rằng vế phải của ma trận hệ số phân tích phải trùng với các thành phần cơ sở của phương án cực biên. VÍ DỤ 19 Quá trình biến đổi trên ma trận như sau: Dựa trên ma trận hệ số phân tích ta lập bảng đơn hình. 12 18 8 102 013 001 410 550 321 20 8 8 102 015 001 874 112 321 Ta có 3 = 4 > 0, nhưng aj3 < 0 (j J), bài toán không có phương án tối ưu. Hệ số Ẩn cơ bản PA X1 -2 X2 -6 X3 8 X4 -5 X5 0 X6 0 -2 X1 8 1 2 -3 1 0 0 0 X5 18 0 5 -5 -3 1 0 0 x6 12 0 1 -4 2 0 1 -16 0 2 -2 3 0 0 -2 X1 2 1 3/2 -1 0 0 -1/2 0 X5 36 0 13/2 -11 0 1 3/2 -5 x4 6 0 1/2 -2 1 0 1/2 -34 0 1/2 4 0 0 -3/2 1 2 3 42 6 8 5 minf x x x x x VÍ DỤ 20. BÀI TOÁN ĐẶT ẨN PHỤ Giải bài toán sau bằng phương pháp đơn hình Với hệ ràng buộc: 1 2 3 4 1 2 3 min 2 f x x x x x 1 2 3 4 2 3 4 2 3 4 1 18 2 4 8 8 2 2 3 20 0 1,2,3,4j x x x x x x x x x x x j VÍ DỤ 20. BÀI TOÁN ĐẶT ẨN PHỤ Trước hết đưa bài toán về dạng chính tắc bằng cách cộng vào ràng buộc (2) và (3) hai biến phụ x5 và x6. Ta có: Với hệ ràng buộc mới: 1 2 3 4 1 2 3 min 2 f x x x x x 1 2 3 4 2 3 4 5 2 3 4 6 1 18 2 4 8 8 2 2 3 20 0 1,2,3,4,5,6j x x x x x x x x x x x x x j Phương án tương ứng là tối ưu: x0 = (0, 0, 16, 4, 40, 0) Giá trị tối ưu của hàm mục tiêu là: f = –18. VÍ DỤ 21. BÀI TOÁN ĐẶT ẨN PHỤ Đây là bài toán dạng chuẩn tắc phương pháp đơn hình BÀI TOÁN ẨN GIẢ QUAN HỆ HAI BÀI TOÁN Nếu bài toán M vô nghiệm thì bài toán ban đầu vô nghiệm. Nếu bài toán M có nghiệm (x1,x2,,xn,0,,0) thì (x1,x2,,xn) là nghiệm bài toán ban đầu Nếu bài toán M có nghiệm (x1,x2,,xn,xn+1,,xn+m) và có ít nhất 1 trong các ẩn giả >0 thì bài toán ban đầu vô nghiệm Thuận lợi: có thể xây dựng ngay phương án cơ bản ban đầu thông qua đặt các ẩn giả. VÍ DỤ 22. VÍ DỤ 22. Ta có bài toán. Đây là bài toán dạng chuẩn tắc nên ta có thể áp dụng ngay phương pháp đơn hình để giải. min2 76321 MxMxxxxxf
File đính kèm:
- bai_giang_toan_tai_chinh_chuong_5b_quy_hoach_tuyen_tinh_hai.pdf