Bài giảng Toán A2 - Chương 3: Không gian vector - Nguyễn Anh Thi
Định nghĩa
Cho V là một tập hợp khác ∅. Ta nói V là một không gian vector
trên R nếu trong V
i) tồn tại một phép toán "cộng vector", tức là một ánh xạ
V × V → V
(u, v) 7→ u + v
ii) tồn tại một phép "nhân vô hướng với vector", tức là một ánh
xạ
R × V → V
(α, u) 7→ αu
thỏa các tính chất sau: với mọi u, v, w ∈ V và α, β ∈ R
6); u3 = (4, 8, 6, 8); v3 = (3, 8, 8, 9); u4 = (8, 16, 12, 16); v4 = (6, 16, 16, 18). Dặt W1 = 〈u1, u2, u3, u4〉 và W2 = 〈v1, v2, v3, v4〉. Tìm một cơ sở và xác định số chiều của không gian W1 + W2. W1 là không gian dòng của ma trận A1 = 1 2 1 1 3 6 5 7 4 8 6 8 8 16 12 16 → 1 2 1 1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Do đó W1 có số chiều là 2 và một cơ sở là {(1, 2, 1, 1); (0, 0, 1, 2)}. W2 là không gian dòng của ma trận A2 = 1 3 3 3 2 5 5 6 3 8 8 9 6 16 16 18 → 1 3 3 3 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Do đó W2 có số chiều là 2 và một cơ sở là {(1, 3, 3, 3); (0, 1, 1, 0)} Không gian W1 + W2 sinh bởi các vector (1, 2, 1, 1); (0, 0, 1, 2); (1, 3, 3, 3); (0, 1, 1, 0) W1 + W2 là không gian dòng của ma trận A = 1 2 1 1 0 1 1 0 0 0 1 2 0 0 0 0 Suy ra W1 + W2 có số chiều là 3 và một cơ sở là {(1, 2, 1, 1); (0, 1, 1, 0); (0, 0, 1, 2)} 4.5 Không gian nghiệm Ví dụ Cho W là tập tất cả các nghiệm thực (x1, x2, x3, x4) của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất: x1 + 2x2 − 3x3 + 5x4 = 0; x1 + 3x2 − 13x3 + 22x4 = 0; 3x1 + 5x2 + x3 − 2x4 = 0; 2x1 + 3x2 + 4x3 − 7x4 = 0. (1) Ma trận hệ số A = 1 2 −3 5 1 3 −13 22 3 5 1 −2 2 3 4 −7 ∼ 1 2 −3 5 0 1 −10 17 0 0 0 0 0 0 0 0 Hệ đã cho tương đương với hệ{ x1 + 2x2 − 3x3 + 5x4 = 0; x2 − 10x3 + 17x4 = 0. Chọn x3 = α, x4 = β, ta tính được{ x1 = −17α+ 29β; x2 = 10α− 17β. Hệ (1) có vô số nghiệm với hai ẩn tự do (x1, x2, x3, x4) = (−17α+ 29β, 10α− 17β, α, β) với α, β ∈ R tùy ý. Đặt W = {(−17α+ 29β, 10α− 17β, α, β)|α, β ∈ R} = {(−17α, 10α, α, 0) + (29β,−17β, 0, β)|α, β ∈ R} = {α(−17, 10, 1, 0) + β(29,−17, 0, 1)|α, β ∈ R} = 〈(−17, 10, 1, 0); (29,−17, 0, 1)〉. Đặt u1 = (−17, 10, 1, 0); u2 = (29,−17, 0, 1). Ta gọi u1, u2 là nghiệm cơ bản của hệ (1). Ta có W = 〈u1, u2〉. u1, u2 độc lập tuyến tính. Suy ra {u1, u2} là một cơ sở của W và dimW = 2. Ta gọi W là không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (1). Định lý Cho ma trận A = (aij)m×n loại m× n với hệ số trong R. A = a11 a12 . . . a1n a21 a22 . . . a2n . . . . . . . . . . . . . . . . . . . am1 am2 . . . amn và SA là tập tất cả các nghiệm (x1, x2, . . . , xn) của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX = 0, nghĩa là tập tất cả các nghiệm của hệ a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn = 0; a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn = 0; . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn = 0. Khi đó SA là một không gian con của R. Ta gọi SA là không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX = 0. Để tìm số chiều và một cơ sở của không gian nghiệm SA của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX = 0, ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Giải hệ AX = 0 tìm nghiệm tổng quát. Bước 2: Tìm một nghiệm cơ bản của hệ AX = 0 như sau: Giả sử nghiệm cơ bản của hệ AX = 0 có s ẩn tự do xk1 , xk2 , . . . , xks . Với mỗi i ∈ 1, s, chọn xki = 1; xkj = 0;∀j 6= i, ta được nghiệm uki . Khi đó {uk1 , uk2 , . . . , uks} là một nghiệm cơ bản. Bước 3: Không gian nghiệm SA có dimSA = s và nhận hệ nghiệm cơ bản {uk1 , uk2 , . . . , uks} làm một cơ sở. 5. Tọa độ và ma trận chuyển cơ sở 5.1 Tọa độ 5.2 Ma trận chuyển cơ sở. 5.1 Tọa độ Định lý Cho B = {u1, u2, . . . , un} là một cơ sở của không gian vector V trên R. Khi đó với mọi u ∈ V phương trình α1u1 + α2u2 + · · ·+ αnun = u luôn luôn có duy nhất một nghiệm. Gọi (α01, α02, . . . , α0n) là nghiệm của (1). Ta đặt [u]B = α01 α01 ... α0n và gọi là tọa độ của u trong cơ sở B. Như vậy, [u]B = α01 α01 ... α0n ⇔ u = α01u1 + α02u2 + · · ·+ α0nun Hệ quả Giả sử B = {u1, u2, . . . , uk} là một cơ sở của W ≤ Rn trong đó u1 = (u11, u21, . . . , un1); u2 = (u12, u22, . . . , un2); . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . uk = (u1k, u2k, . . . , unk). Khi đó với mọi u = (b1, b2, . . . , bn) ∈ W, ta có [u]B = X ⇔ UX = b1 b2 ... bn , trong đó U = u11 u12 . . . u1k u21 u22 . . . u2k . . . . . . . . . . . . . . . . . . un1 un2 . . . unk là ma trận có được bằng cách dựng u1, u2, . . . , uk thành các cột. Nhận xét I Đối với cơ sở chính tắc B0 = {e1, e2, . . . , en} của không gian Rn, với mọi u = (b1, b2, . . . , bn) ∈ Rn, ta có [u]B0 = b1 b2 ... bn I Đối với cơ sở chính tắc B0 = {E11, . . . ,E1n, . . . ,Em1, . . . ,Emn} của không gian Mm×n(R) các ma trận loại m× n hệ số trong R và A = (aij)m×n ta có [A]B0 = a11 ... a1n ... am1 ... amn I Đối với cơ sở chính tắc B0 = {1, x, . . . , xn} của không gian Rn[x] các đa thức theo x bậc không quá n, với mọi p(x) = anxn + · · ·+ a1x + a0 ∈ Rn[x], [p(x)]B0 = a0 a1 ... an Ví dụ Trong không gian R3, cho các vector u1 = (1, 2, 1); u2 = (1, 3, 1); u3 = (2, 5, 3) a) Chứng minh B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3. b) Tìm tọa độ của vector u = (a, b, c) ∈ R3 trong cơ sở B. 5.2 Ma trận chuyển cơ sở. Định lý Cho V là một không gian vector có dimV = n và hai cơ sở B1 = (u1, u2, . . . , un); B2 = (v1, v2, . . . , vn). Với mỗi j ∈ 1,n, đặt [vj]B1 = p1j p2j ... pnj , j ∈ 1,n và P là ma trận vuông cấp n có các cột lần lượt là [v1]B1 , [v2]B1 , . . . , [vn]B1 , nghĩa là P = p11 p12 . . . p1n p21 p22 . . . p2n . . . . . . . . . . . . . . . . . . pn1 pn2 . . . pnn . Khi đó P khả nghịch và là ma trận duy nhất thỏa ∀u ∈ V, [u]B1 = P[u]B2 . P được gọi là ma trận chuyển cơ sở từ B1 sang B2, ký hiệu là (B1 → B2). Như vậy, ∀u ∈ V, [u]B1 = (B1 → B2)[u]B2 . Mệnh đề Cho V là một không gian vector hữu hạn chiều và B1,B2,B3 là ba cở sở của V. Khi đó i) (B2 → B1) = (B1 → B2)−1; ii) (B1 → B3) = (B1 → B2)(B2 → B3). Hệ quả Cho B1 = (u1, u2, . . . , un); B2 = (v1, v2, . . . , vn) là hai cơ sở của không gian Rn. Gọi B0 = (e1, e2, . . . , en) là cơ sở chính tắc của Rn. Ta có i) (B0 → B1) là ma trận có được bằng cách dựng các vector u1, u2, . . . , un thành các cột. ii) (B1 → B0) = (B0 → B1)−1. iii) (B1 → B2) = (B0 → B1)−1(B0 → B2). iv) Nếu qua một số phép BĐSCTD ma trận (B0 → B1) biến thành ma trận đơn vị In thì cũng chính qua những phép biến đổi đó ma trận (B0 → B2) sẽ biến thành ma trận (B1 → B2), nghĩa là ((B0 → B1)|(B0 → B2)) BĐSCTD−−−−−→ (In|(B1 → B2)) Ví dụ Trong không gian R3, cho các vector u1 = (1, 2, 1); u2 = (1, 3, 1); u3 = (2, 5, 3). a) Chứng minh B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3. b) Tìm ma trận chuyển cơ sở từ B sang cơ sở chính tắc B0 của R3. c) Tìm tọa độ của vector u = (1, 2,−3) theo cơ sở B. Không gian có tích vô hướng Định nghĩa Không gian có tích vô hướng V là một không gian vector có trang bị một tích vô hướng, tức là một ánh xạ V× V → K (u, v) 7→ 〈u|v〉 thỏa mãn các tính chất sau: Với mọi u, v, u1, u2 ∈ V và α ∈ R, i) 〈u1 + u2|v〉 = 〈u1|v〉+ 〈u2|v〉; ii) 〈αu|v〉 = α〈u|v〉 iii) 〈u|v〉 = 〈v|u〉 iv) 〈u|u〉 > 0 khi u 6= 0, và 〈u|u〉 = 0 khi u = 0 Một không gian có tích vô hướng phức được gọi là một không gian unita. Một không gian có tích vô hướng thực được gọi là một không gian Euclide. Ví dụ Xét không gian vector Kn trên K. Với u = (x1, . . . , xn) ∈ Kn và v = (y1, . . . , yn) ∈ Kn, ta đặt 〈u|v〉 = x1y1 + · · ·+ xnyn Khi đó 〈.|.〉 là một tích vô hướng và Kn trở thành một không gian có tích vô hướng. Định nghĩa Xét V là một không gian có tích vô hướng và u ∈ V. Ta nói i) chuẩn hay độ dài của vector u, ký hiệu bởi ‖u‖, là số thực√〈u|u〉, nghĩa là ‖u‖ =√〈u|u〉; ii) u là vector đơn vị nếu ‖u‖ = 1. Dễ thấy rằng theo định nghĩa của tích vô hướng ta có ‖u‖ ≥ 0 và chỉ có vector 0 mới có độ dài bằng 0. Ví dụ Với không gian có tích vô hướng Kn mà tích vô hướng được định nghĩa như trong ví dụ trên, độ dài của vector u = (x1, . . . , xn) ∈ Kn được xác định như sau: ‖u‖ = √ |x1|2 + · · ·+ |xn|2 Cơ sở trực chuẩn Định nghĩa Xét không gian có tích vô hướng V.Ta nói i) hai vector u, v ∈ V là trực giao nếu 〈u|v〉 = 0; ii) hệ vector u1, u2, . . . , un ∈ V là trực giao nếu các vector này trực giao từng đôi một, nghĩa là nếu 〈ui|uj〉 = 0, ∀1 ≤ i 6= j ≤ n; iii) hệ vector u1, u2, . . . , un ∈ V là trực chuẩn nếu đó là hệ trực giao gồm toàn các vector đơn vị. Trực giao hóa Gram-Schmidt Bước 1 Chọn {u1, u2, . . . , un} là một cơ sở bất kỳ của không gian có tích vô hướng hữu hạn chiều V với dimV = n. Bước 2 Xây dựng cơ sở trực giao {v1, v2, . . . , vn} của V như sau: v1 = u1 v2 = u2 − 〈u2|v1〉〈v1|v1〉v1 v3 = u3 − 〈u3|v1〉〈v1|v1〉v1 − 〈u3|v2〉 〈v2|v2〉v2 . . . vn = un − n−1∑ i=1 〈un|vi〉 〈vi|vi〉 vi Ví dụ Trong không gian R4 cho các vector u1 = (1, 1, 0, 0); u2 = (1, 0, 1, 0); u3 = (−1, 0, 0, 1) Hãy tìm một cơ sở trực chuẩn của không gian W = 〈u1, u2, u3〉. Ta thấy u1, u2, u3 độc lập tuyến tính và do đó chúng tạo thành một cơ sở của W. Ta xây dựng một cơ sở trực chuẩn của W bằng quá trình trực giao hóa Gram-Schmidt. Đặt v1 = u1 = (1, 1, 0, 0) v2 = u2 − 〈u2|v1〉〈v1|v1〉v1 = ( 1 2 ,−12 , 1, 0); v3 = u3 − 〈u3|v1〉〈v1|v1〉v1 − 〈u3|v2〉 〈v2|v2〉v2 = (− 1 3 , 1 3 , 1 3 , 1). Ta chuẩn hóa các vector v1, v2, v3 : w1 = v1 ‖v1‖ = ( 1√ 2 , 1√ 2 , 0, 0) w2 = v2 ‖v2‖ = ( 1√ 6 ,− 1√ 6 , 2√ 6 , 0) w3 = v3 ‖v3‖ = (− 1 2 √ 3 , 1 2 √ 3 , 1 2 √ 3 , √ 3 2 ) Khi đó {w1,w2,w3} là một cơ sở trực chuẩn của W.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_a2_chuong_3_khong_gian_vector_nguyen_anh_thi.pdf