Bài giảng Tin học quản lý SPSS - Chương 1: Phân loại dữ liệu, mã hóa và nhập liệu
Mục tiêu chương
Trong chương này chúng tôi sẽ nói về các loại dữ
liệu cần thu thập, giúp cho bạn đọc biết phân biệt
được các loại dữ liệu thông qua các thang đo lường
cụ thể. Các thang đo thường được đo lường trong
các bảng câu hỏi khảo sát như là: thang đo danh
nghĩa (Nominal scale), thang đo thứ bậc (Ordinal
Scale), thang đo khoảng cách (Interval scale), đang
đo tỷ lệ (Ratio scale).
HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. 1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. 1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. 1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. 1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Giới thiệu tổng quát về công trình nghiên cứu xã hội 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Thiết kế Tiến hành Xử lý và phân tích thông tin Trình bày báo cáo khoa học TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Quy trình nghiên cứu xử lý thông tin. 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu 7. Trình bày và báo cáo kết quả 6. Phân tích diễn giải dữ liệu đã xử lý 5. Thu thập và xử lý thông tin 4. Phương án thu thập thông tin 3. Nhận diện nguồn gốc của thông tin 2. Xác định loại thông tin cần thu thập 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu Lập kế hoạch nghiên cứu Thu thập thông tin và xử lý thông tin Diễn giải kết quả nghiên cứu và báo cáo TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Quy trình nghiên cứu xử lý dữ liệu 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Quy trình xử lý dữ liệu 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Quy trình xử lý dữ liệu 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Quá trình chuyển dịch câu hỏi trả lời thực của người trả lời vào từng nhóm, từng mẫu với các giá trị tương ứng. Mục đích: tạo nhãn cho các câu trả lời, thường bằng các con số. Ví dụ 1: Nam 0: Nữ 1: Đồng ý 0: Không đồng ý 1: Rất không đồng ý 7: Rất đồng ý 1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH Biến (variable) Tập hợp những trả lời cho 1 câu hỏi Biến 1 trả lời: Biến dành cho câu hỏi có 1 trả lời. Biến nhiều trả lời: các biến dành cho nhiều câu trả lời trả lời đồng thời trong câu hỏi nhiều trả lời. 1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.1 Biến (Variable) Các hiện tượng mà ta muốn quan sát được gọi là các biến số (variables). Một biến là những đại lượng có thể mang các giá trị khác nhau như học vấn, thu nhập, tính cách, khí chất Các biến này có thể thuộc loại định tính (qualitative) hay định lượng (quantitative). Trong nghiên cứu người ta thường phân biệt 2 loại biến số chính yếu khác nữa: Biến độc lập (independent variables) và biến phụ thuộc (dependent variables) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.1 Biến (Variable) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.2. Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu Chæ maõ hoùa thang ño ñònh tính Caâu hoûi chæ choïn moät traû lôøi, chæ caàn taïo moät bieán. Caâu hoûi coù theå choïn nhieàu traû lôøi, caàn phaûi coù nhieàu bieán Moãi ñoái töôïng traû lôøi (quan saùt) töông öùng vôùi 1 doøng (1 case) Nhaäp lieäu töø traùi qua phaûi treân cöûa soå data cuûa SPSS (theo töøng doøng) 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.1. Giới thiệu chung về SPSS Được phát triển bởi Norman H.Nte, C.Hadlad (Tex) Hull và Dale H.Bent của trường ĐH standford năm 1960. SPSS (Statistical Package for the Social Sciences): Phần mềm thống kê được sử dụng trong lĩnh vực khoa học xã hội. Hiện tại SPSS có nhiều phiên bản, đến nay là SPSS 23. Các phiên bản sau này của SPSS có bổ sung một vài tiện ích mới nhưng hiểm khi được sử dụng với người sử dụng thông thường Người học có thể cài đặt phiên bản SPSS 16, 18 hoặc 2023 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Nhấn vào biểu tượng SPSS for Window trên màn hình destop Hoặc vào Start -> All Programs ->SPSS for Window -> IBM SPSS Statistics 23Xuất hiện hộp thoại IBM SPSS Statistics. Tutorial: Chạy chương trình trợ giúp Type in data. New dataset: Nhập dữ liệu mới New Database Query: Lập một truy vấn dữ liệu sử dụng Database Winzard Recent file: Mở file dữ liệu đã có sẵn (Chú ý: Hộp thoại này chỉ xuất hiện một lần khi bạn khởi động SPSS) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Nhấn vào biểu tượng SPSS for Window trên màn hình destop Hoặc vào Start -> All Programs ->SPSS for Window -> IBM SPSS Statistics 23Xuất hiện hộp thoại IBM SPSS Statistics. Tutorial: Chạy chương trình trợ giúp Type in data. New dataset: Nhập dữ liệu mới New Database Query: Lập một truy vấn dữ liệu sử dụng Database Winzard Recent file: Mở file dữ liệu đã có sẵn (Chú ý: Hộp thoại này chỉ xuất hiện một lần khi bạn khởi động SPSS) 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Dữ liệu input Các định dạng dữ liệu khác mà SPSS có thể đọc được: 1. Bảng tính – Excel (*.Xls; *.Xlsx); Lotus (*.W*). 2. Database – Dbase (*.dbf). 3. ASCII text (*.txt, *.dat). 4. Complex database – Oracle, Access. 5. Các tập tinh từ các phần mềm thống kê khác (Stata; SAS)..v.v TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Giao diện cửa sổ variable view TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Giá trị các cột trong cửa sổ Vairable view. 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Cửa sổ data Editor. Hình 4: Cửa sổ dữ liệu trong SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS Cửa sổ kết quả (Output viewer). Hình 5: Mimh họa cửa sổ Output Viewer trong SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Cửa sổ Câu lệnh (Syntax Editor). Hình 6: Minh họa cửa sổ làm việc chế độ cho phép nhập câu lệnh trong SPSS 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Tạo file dữ liệu trong SPSS. Cách thứ nhất: Trên Menu File chọn File New Data xuất hiện của sổ làm việc chọn cửa sổ Variable View để tiến hành khai báo các thuộc tính cho biến quan sát Các thuộc tính của biến sẽ lần lượt được khai báo theo từng cột Các dòng chứa các giá trị của một của một biến (câu hỏi) Hình 7: Cửa sổ làm việc Variable view cho phép thiết lập các thuộc tính của biến trước khi nhập dữ liệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Khai báo vaule variable Tên biến sẽ hiển thị trên màn hình data của spss và bị hạn chế về số ký tự hiện thị, do đó cần thiết phải khai báo ngắn gọn dễ gợi nhớ. Thông thường nên đặt theo thứ tự câu hỏi trong bảng như Q1, Q2...hoặc C1; C2.... • Tên biến luôn bắt đầu bằng chữ cái và không bắt đầu bằng dấu chấm (.). • Không được chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt như (!); (?); (*). • Các từ khóa sau đây không được dùng làm tên biến: ALL; NE; EQ; TO; LE; LT; BY; OR; GT; AND; NOT; GET; WITH... TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Khai báo value variable 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting Cho phép khai báo các giá trị khuyết thiếu của người sử dụng. Thí dụ trong một bảng điều tra có câu hỏi về trình độ học vấn của người được phỏng vấn và vì một lý do tế nhị nào đó có một số người từ chối trả lời. Để giải quyết tình huống này trong hộp thoại Value Labels ta quy định mã 10, 100, 1000 là “không trả lời” và tiếp theo bước hai là ta phải khai báo trong cell tương ứng của cột Missing có hai trường hợp như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting Chọn cột value khai báo các giá trị khai báo trong cột Missing Hình 11: Minh họa khai báo giá trị Missing cho các giá trị gián đoạn trong SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting Chọn cột value khai báo các giá trị khai báo trong cột Missing Hình 13: minh họa khai báo Missing cho dãy giá trị liên tục trong SPSS 02/01/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel: Từ cửa sổ làm việc ( Data Editor hay Output Viewer), chọn File Open Data từ thanh menu Chọn File of type , chọn định dạng file cần mở. Ở đây chúng ta chọn Excel và chọn file dữ liệu Excel cần nhập Lưu ý : nếu dòng đầu tiên của File Excel là tên biến thì check vào tùy chọn Read variable name from the first row of data. Trong hộp thoại Opening Excel Hình 14: Chọn tiêu để cột trong file dữ liệu excel làm tên biến trong SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel: Hình 16: chọn và mở một file dữ liêu Excel trong SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH 1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel: Hình 15: Minh họa kết quả nhập liệu dữ liệu từ file Excel và SPSS
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_quan_ly_spss_chuong_1_phan_loai_du_lieu_ma.pdf