Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Hệ thống máy tính - Đỗ Bá Lâm
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính8
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
Làm việc với cửa sổ • Di chuyển cửa sổ – Chọn thanh tiêu đề, giữ chuột và kéo tới vị trí cần di chuyển rồi thả chuột • Thay đổi kích thước cửa sổ – Trỏ chuột vào cạnh, góc của cửa sổ và kéo Làm việc với cửa sổ 93 Thu nhỏ cửa sổ Mở rộng cửa sổ Đóng cửa sổ Có thể dùng tổ hợp phím Alt-F4 để đóng cửa sổ Làm việc với cửa sổ 94 • Hộp thoại – Là một cửa sổ nhỏ giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình • Nút – Cung cấp cho người sử dụng một cách đơn giản để kích hoạt một thao tác Nút đóng Nút ấnNút ấnNút ấn Các loại đối tượng trong HĐH Windows 95 Các loại đối tượng trong Windows • Tệp tin – Một tập các thông tin có liên quan với nhau mà máy tính có thể truy nhập thông qua tên. • Thư mục – Là một vùng lưu trữ các tệp tin. – Một thư mục có thể có nhiều thư mục con • Biểu tượng – Là những hình ảnh nhỏ biểu diễn tệp tin, thư mục, phần cứng.... Các loại đối tượng trong HĐH Windows 96 • Tắt máy tính theo cách thông thường (Shut down/Turn Off) Lưu tất cả các tệp tin, đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang mở Stand By: Tạm nghỉ Turn Off: Tắt máy Restart: Khởi động lại máy Khởi động/tắt máy 97 • Thoát ra khỏi người dùng hiện tại (Log off) Lưu tất cả các tệp tin, đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang mở Log Off: Thoát khỏi phiên làm việc người dùng hiện tại Switch User: Đổi người dùng Khởi động/tắt máy 98 99 ▪ Là thiết bị vào ▪ Có thể có dây hoặc không dây ▪ Điều khiển con trỏ chuột tương tác với các đối tượng ▪ Có hai phím bấm: • Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng... • Nút phải thường dùng hiển thị danh sách công việc tương ứng với vùng hoặc đối tượng được chọn. Sử dụng chuột 100 Biểu tượng Màn hình desktop Thanh công việc (Task bar) Nút Start Khay hệ thống Thanh khởi động nhanh (Quick Launch) Làm việc với Desktop 101 Dùng chuột chọn nút mong muốn trong thanh tác vụ Các cửa sổ hiện thời Có thể dùng tổ hợp phím Alt-Tab Thay đổi cửa sổ làm việc Làm việc với Desktop Control Panel • Trong Control Panel – Cài đặt và loại bỏ Font chữ – Thay đổi dạng hiện màn hình desktop – Cài đặt và loại bỏ chương trình – Cấu hình ngày, giờ cho hệ thống – Thay đổi thuộc tính của bàn phím và chuột – Thay đổi thuộc tính vùng (Regional Settings) – Cài đặt / loại bỏ máy in (Demo) (Xem thêm slide về Control Panel) 102 Windows Explorer • Windows Explorer: là một chương trình được hỗ trợ từ phiên bản Windows 95 cho phép người sử dụng thao tác với các tài nguyên có trong máy tính như tập tin, thư mục, ổ đĩa và những tài nguyên khác có trong máy của bạn cũng như các máy tính trong hệ thống mạng 103 Windows Explorer • +E • click chuột phải vào Start, chọn Explorer 104 105 Nội dung • 2.1. Tổ chức bên trong máy tính • 2.2. Phần mềm máy tính • 2.3. Giới thiệu hệ điều hành • 2.4. Mạng máy tính Nội dung • 2.1. Tổ chức bên trong máy tính • 2.2. Phần mềm máy tính • 2.3. Giới thiệu hệ điều hành • 2.4. Mạng máy tính • 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính • 2.4.2. Phân loại mạng máy tính • 2.4.3. Các thành phần cơ bản • 2.4.4. Mạng Internet 106 107 • Là một tập hợp gồm nhiều máy tính hoặc thiết bị xử lý thông tin được kết nối với nhau qua các đường truyền. • Mục đích – Trao đổi thông tin giữa các máy tính – Chia sẻ tài nguyên 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính 108 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính (tiếp) • Ví dụ: • Mạng tại Trung tâm Máy tính, Viện CNTT &TT, Trường ĐHBK Hà Nội • Mạng LAN của quán Game • Mạng Internet 109 • 1960s mạng máy tính bắt đầu xuất hiện. Lúc đầu mạng có dạng là một máy tính lớn nối với nhiều trạm cuối (terminal). • 1970s mạng máy tính là các máy tính độc lập được nối với nhau. • Qui mô và mức độ phức tạp của mạng ngày càng tăng. 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính (tiếp) Nội dung • 2.1. Tổ chức bên trong máy tính • 2.2. Phần mềm máy tính • 2.3. Giới thiệu hệ điều hành • 2.4. Mạng máy tính • 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính • 2.4.2. Phân loại mạng máy tính • 2.4.3. Các thành phần cơ bản • 2.4.4. Mạng Internet 110 a. Theo mối quan hệ giữa các máy • Mạng bình đẳng (peer-to-peer) các máy có quan hệ ngang hàng • Mạng khách/chủ (client/server). – một số máy là server (máy phục vụ/máy chủ) chuyên phục vụ – các máy khác gọi là máy khách (client) hay máy trạm (workstation) 111 b. Theo quy mô địa lý • 3 loại − Loại 1. LAN (Local Area Network) – Mạng cục bộ ở trong phạm vi nhỏ: văn phòng, tòa nhà, một số tòa nhà gần nhau(500m) – số lượng máy tính không quá nhiều, mạng không quá phức tạp. – Ví dụ: mạng tại quán Game, trường học 112 113 – Loại 2. WAN (Wide Area Network) – Mạng diện rộng, các máy tính có thể ở các thành phố khác nhau. – Bán kính có thể 100-200 km Ví dụ: mạng của Tổng cục thuế. b. Theo quy mô địa lý 114 b. Theo quy mô địa lý – Loại 3. GAN (Global Area Network) Mạng toàn cầu, máy tính ở nhiều nước khác nhau. Thường mạng toàn cầu là kết hợp của nhiều mạng con. Ví dụ: mạng Internet. Nội dung • 2.1. Tổ chức bên trong máy tính • 2.2. Phần mềm máy tính • 2.3. Giới thiệu hệ điều hành • 2.4. Mạng máy tính • 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính • 2.4.2. Phân loại mạng máy tính • 2.4.3. Các thành phần cơ bản • 2.4.4. Mạng Internet 115 116 2.4.3. Các thành phần cơ bản • Các máy tính • Vỉ mạng /card mạng(Network Interface Card-NIC ) • Đường truyền: không dây hoặc có dây • Các thiết bị kết nối mạng: HUB, SWICTH, ROUTER, 117 a.Thiết bị mạng Cạc mạng Cạc mạng (không dây) Bộ chuyển mạch (switch) Bộ định tuyến (router) 118 b. Đường truyền vật lý • Là môi trường truyền thông tin giữa các máy tính. • Có thể hữu tuyến (cáp truyền) hoặc vô tuyến (ăng- ten thu/phát) • Không dây (Wireless, Wifi) Cáp đồng Cáp quang Ăng-ten 119 2.4.3. Các thành phần cơ bản • Hệ điều hành mạng • Các phần mềm cho mạng • Kiến trúc mạng:(network architecture): thể hiện – cách kết nối máy tính với nhau (topology) – qui ước truyền dữ liệu/giao thức (protocol) giữa các máy tính như thế nào. 120 2.4.3. Các thành phần cơ bản • Cách kết nối: điểm – điểm 121 • Cách kết nối: điểm - điểm 2.4.3. Các thành phần cơ bản 122 • Cách kết nối: quảng bá RING Ring Bus 2.4.3. Các thành phần cơ bản Nội dung • 2.1. Tổ chức bên trong máy tính • 2.2. Phần mềm máy tính • 2.3. Giới thiệu hệ điều hành • 2.4. Mạng máy tính • 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính • 2.4.2. Phân loại mạng máy tính • 2.4.3. Các thành phần cơ bản • 2.4.4. Mạng Internet 123 124 2.4.4. Mạng Internet • Khái niệm về Internet : – Internet là một mạng máy tính có qui mô toàn cầu (GAN), gồm rất nhiều mạng con và máy tính nối với nhau bằng nhiều loại phương tiện truyền. 125 2.4.4. Mạng Internet • Khái niệm về Internet : – Internet không thuộc sở hữu của ai cả. Chỉ có các uỷ ban điều phối và kỹ thuật giúp điều hành Internet. – Ban đầu là mạng ARPANET của Bộ Quốc phòng Mỹ (DoD) 126 Internet • Lợi ích: – Hệ thống thư điện tử (email) – Trò chuyện trực tuyến (chat) – Máy truy tìm dữ liệu (search engine) – Các dịch vụ thương mại và chuyển ngân, và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo. 127 Sự phát triển của Internet Ý tưởng tại phòng thí nghiệm của ARPA (9/1969) 128 Sự phát triển của Internet (2) • 1974: khái niệm “Internet” xuất hiện • 1983: ARPANET tách thành MILNET(quân đội) và NSFnet (nghiên cứu) • 1987: NSFnet được mở cửa cho các cá nhân • 1988: Internet hình thành • 1997: Việt Nam kết nối Internet Sự phát triển của Internet (3) • Link: 129 130 Kết nối Internet tại nhà • Máy tính kết nối với Modem/Router/USB3G • Có thuê bao kết nối Internet với tài khoản đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ (Internet Service Provider - ISP) – Hình thức: qua đường điện thoại, đường thuê riêng, đường truyền hình cáp – Nhà cung cấp dịch vụ Internet: VNN, Vietel, FPT, EVN, Truyền hình cáp Việt Nam/Hà Nội/TP HCM... • Cài đặt các phần mềm Internet thông dụng – Trình duyệt web như IE, FireFox – Yahoo! Messenger để chat trên mạng... 131 • Gọi tắt là Web • Là một hệ thống bao gồm các tài liệu siêu văn bản (hypertext) có thể truy cập qua Internet • Các tài liệu có thể chứa các liên kết tới các tài liệu khác có thể trên máy tính khác ở bất kỳ nơi nào trên thế giới • Là ứng dụng chạy trên Internet Cơ bản về Word Wide Web (WWW) 132 Giao thức (Protocol) • Giao thức (Protocol): Tập các qui ước truyền thông. • HTTP (HyperText Transfer Protocol): Giao thức được sử dụng để truyền các trang Web (siêu văn bản) • HTTPS (HyperText Transfer Protocol Secure): Giao thức bảo mật cho các giao dịch bí mật (confidential) • FTP (File Transfer Protocol) • SMTP • POP3 133 Website và URL • Website: Tập hợp nhiều trang web (webpage) được đặt trên 1 máy tính trong mạng Internet và có chung một địa chỉ Internet. – Ví dụ: • Một trang web có một địa chỉ URL duy nhất – URL (Uniform Resource Locator): • Tham chiếu đến các tài nguyên trên Internet • Địa chỉ của các tài nguyên trên Internet 134 Giao thức HyperText Transfer Protocol Địa chỉ Internet (Web site) Tài liệu Đường dẫn (Thư mục) Cấu trúc của URL 135 Trình duyệt web (Web browser) • Ứng dụng phần mềm dùng để hiển thị siêu văn bản hay duyệt web • Một số trình duyệt web phổ biến – Internet Explorer của Microsoft – Mozilla Firefox của Mozilla – Netscape Navigator của Netscape – Opera của Opera Software 136 Các vùng chức năng Tiêu đề trang web Bảng chọn (menu) Thanh địa chỉ Thanh công cụ Vùng hiển thị trang web Thanh trạng thái Thảo luận 137
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_2_he_thong_may_tinh_do_ba_la.pdf