Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương II: Siêu liên kết. Hình ảnh
I. SIÊU LIÊN KẾT
1. GIỚI THIỆU SIÊU LIÊN KẾT
Siêu liên kết cho phép người truy cập có thể duyệt từ
trang web này đến trang web khác. Một liên kết gồm 3
phần:
Nguồn: chứa nội dung hiển thị khi người dùng truy cập
đến, có thể là một trang web khác, một đoạn film, một
hình ảnh hoặc một hộp thoại để gữi mail
Nhãn: có thể là dòng văn bản hoặc hình ảnh để người
dùng click vào khi muốn truy cập đến liên kết, nếu
nhãn là văn bản thì thường được gạch dưới
Đích đến (target): xác định vị trí để nguồn hiển thị.
SIÊU LIÊN KẾT - HÌNH ẢNH CHƯƠNG II I. SIÊU LIÊN KẾT 1. GIỚI THIỆU SIÊU LIÊN KẾT Siêu liên kết cho phép người truy cập có thể duyệt từ trang web này đến trang web khác. Một liên kết gồm 3 phần: Nguồn: chứa nội dung hiển thị khi người dùng truy cập đến, có thể là một trang web khác, một đoạn film, một hình ảnh hoặc một hộp thoại để gữi mail Nhãn: có thể là dòng văn bản hoặc hình ảnh để người dùng click vào khi muốn truy cập đến liên kết, nếu nhãn là văn bản thì thường được gạch dưới Đích đến (target): xác định vị trí để nguồn hiển thị. 2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT Internal Hyperlink:(Liên kết trong) là các liên kết với các phần trong cùng một tài liệu hoặc liên kết các trang trong cùng một web site. External Hyperlink (Liên kết ngoài) là các liên kết với các trang trên web site khác. 3. TẠO SIÊU LIÊN KẾT Cú pháp: Nhãn URL: Địa chỉ của trang liên kết Nhãn: Có thể là dòng text hoặc hình ảnh hoặc một button Internal and External links - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Dùng URL tương đối để liên kết đến các trang trong cùng một website Ví dụ: Using links Open Page1 Dùng URL tuyệt đối để liên kết đến các trang trong website khác Ví dụ: Link Trang Google Trang Yahoo 4. LIÊN KẾT ĐẾN CÁC PHẦN TRONG CÙNG 1 TRANG Nếu nội dung của trang quá dài thì nên tạo các Bookmark để khi xem, người dùng click vào bookmark để nhảy đến một phần cụ thể nào đó trên chính trang đó: gồm 2 bước Tạo BookMark: Tiêu đề Nội dung phần văn bản Tạo liên kết đến Bookmark: Nhãn của liên kết Ví dụ Using htm links Internet Introduction to HTML Internet Internet là một mạng của các mạng. Nghĩa là, các mạng máy tính được liên kết với các mạng khác, nối các nước và ngày nay là toàn cầu. Giao thức truyền thông là TCP/IP cung cấp liên kết với tất cả các máy tính trên thế giới Introduction to HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ chuẩn mà web sử dụng để tạo và nhận ra tài liệu. Mặc dù không phải là một tập con của ngôn ngữ nâng cấp tiêu chuẩn tổng quát (SGML), ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản cũng có liên quan với SGML. SGML là một phương pháp trình bày các ngôn ngữ định dạng tài liệu. HTML là ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo tài liệu HTML. Các hướng dẫn chỉ rõ một trang web nên được hiển thị như thế nào trong trình duyệt 5. LIÊN KẾT VỚI BOOKMARK CỦA TRANG KHÁC Cú pháp: Ví dụ: Trang main.htm Main document Internet Introduction to HTML 6. LIÊN KẾT ĐẾN HỘP THƯ Cú pháp: Nhãn Ví dụ: E-mail Nên tạo chú thích cho liên kết giúp người đọc biết được trang cần tới. Nên dùng một màu thống nhất cho tất cả các liên kết. Khi link không chỉ tới trang html mà tới một tài liệu như Word, Excel, PDF... thì bạn nên tạo biểu tượng của nó bên cạnh link. Đừng tạo link tới trang đang xây dựng. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 1. Các loại ảnh : Ảnh .Gif (Graphics Interchange Format): được sử dụng phổ biến nhất trong các tài liệu HTML, dễ chuyển tải, ngay cả các kết nối sử dụng MODEM tốc độ chậm, hổ trợ 256 màu GIF. Các file GIF được định dạng không phụ thuộc phần nền Ảnh JPEG (Joint PhotoGraphic Expert Group) có phần mở rộng .JPG, là loại ảnh nén mất thông tin, nghĩa là ảnh sau khi bị nén không giống như ảnh gốc. Tuy nhiên, trong quá trình phát lại thì ảnh cũng rõ gần như ảnh gốc. JPEG hỗ trợ hơn 16 triệu màu và thường được sử dụng cho các ảnh có màu thực. Ảnh PNG (Portable Network Graphics) nén không mất dữ liệu II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 2. Chèn hình ảnh Cú pháp: URL: thường sử dụng địa chỉ tương đối – Nếu hình chứa trong thư mục image và tập tin .htm chứa trong thư mục html thì địa chỉ của hình chèn có dạng Src=“../image/hinh1.gif” – Nếu hình và tập tin .html chứa trong cùng một thư mục thì địa chỉ hình chèn có dạng: Src=“hinh1.gif” II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB Ví dụ: Image <img src="../image/Blue%20hills.jpg" width="150" height="150“ border=1> II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 3. Các thuộc tính của ảnh: a) Dàn văn bản quanh hình ảnh: Nội dung văn bản quanh hình ảnh Ví dụ :hình nằm bên trái văn bản Nội dung văn bản quanh hình ảnh Ví dụ :hình nằm bên phải văn bản II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB b) Chặn văn bản bao quanh hình: Canh lề khi dàn văn bản xung quanh một ảnh sẽ tác động đến tất cả các văn bản sau đó nếu không chèn vào một dòng kẽ đặc biệt. Thuộc tính CLEAR trong tag BR làm cho văn bản không bắt đầu nếu lề cụ thể không bị xóa đi (nghĩa là tại cạnh dưới của ảnh) Cú pháp: – : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề phải của ảnh – : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề trái của ảnh – : Ngăn chặn văn bản dàn hai bên lề của ảnh II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB c) Thêm khoảng trống xung quanh ảnh Nếu không muốn văn bản dàn xung quanh lề trái của ảnh thì ta có thể thêm khoảng trắng xung quanh ảnh Cú pháp: – HSPACE=n: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên phải và bên trái của ảnh – VSPACE=m: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên trên và bên dưới của ảnh II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB d) Canh lề cho ảnh: Có thể canh lề cho ảnh so với một dòng văn bản trong một đọan Cú pháp: Văn bản muốn canh lề so với ảnh – Direction: gồm các giá trị: top, bottom, middle, texttop II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB Dùng ảnh làm liên kết: Có thể dùng hình ảnh để tạo một liên kết đến một trang khác, hoặc nếu có một ảnh lớn, bạn có thể tạo ảnh nhỏ hơn hoặc một biểu tượng cho nó để nó có thể hiển thị nhanh chóng trên trang web, sau đó tạo liên kết để đưa người truy cập đến ảnh có kích thước thật Cú pháp: Nhãn II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 1. Bản đồ ảnh: Bản đồ ảnh là một ảnh trong trang web được chia ra làm nhiều vùng, mỗi vùng khi click vào sẽ liên kết đến một địa chỉ URL Cách tạo:Trước hết phải chèn vào trang một ảnh và đặt nhãn cho ảnh <Area Shape= “type” coords=”x1,y1,x2,y2, ” href=”URL”> II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB Trong đó: Label: tên của bản đồ ảnh Type: hình dạng của các vùng trên ảnh, gồm các loại: Rect: Vùng hình chữ nhật Circle: Vùng hình tròn Poly: Vùng hình đa giác Coords:toạ độ các đỉnhcủa hình Rect: (x1, y1, x2, y2) là toạ độ 2 đỉnh chéo của vùng hình CN Circle: (x, y, r) lần lượt là toạ độ tâm và bán kính của vùng hình tròn Poly: (x1, y1, x2, y2, x3, y3, ) là các đỉnh của vùng hình đa giác I. SIÊU LIÊN KẾT Ví dụ: Image <img src="../image/Blue%20hills.jpg" width="150" height="150" border="0" usemap="#Map1"> <area shape="poly" coords="152,81,71,75,62,109,97,123" href="B3.htm"> I. SIÊU LIÊN KẾT Hình nền : Trong hầu hết các trang web thường sử dụng nền màu, với mục đích là làm nổi bật nội dung trang đó. Tuy nhiên cũng có thể sử dụng hình ảnh để làm nền bằng thuộc tính BACKGROUND của thẻ BODY.
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_web_tinh_chuong_ii_sieu_lien_ket_hinh_anh.pdf