Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương I: Giới thiệu về Web
Internet : mạng máy tính toàn cầu, các máy truyền
thông với nhau bằng giao thức chung là TCP/IP
(Transfer Control Protocol/Internet Protocol)
Intranet : là mạng cục bộ không nối vào Internet,
truyền thông bằng giao thức TCP/IP.
Mô hình Client-Server: mô hình khách-chủ. Server
chứa tài nguyên dùng chung cho nhiều máy Client
Internet Server: là các Server cung cấp các dịch vụ
Internet (Web Server, Mail Server, FTP Server )
I.
Giới thiệu môn học Buổi 1: Giới thiệu về Web Siêu liên kết – hình ảnh Danh sách Buổi 2: Bảng và trình bày trang Frame Form Buổi 3: Form Buổi 4 : Casscading style sheet – CSS Giới thiệu môn học Buổi 5: Giới thiệu Dreamweaver Định dạng văn bản dùng CSS Hình ảnh và liên kết trang Buổi 6: Bảng và trình bày trang bằng Dreamweaver Behaviors – Form Framesets – Kiểm tra và xuất bản Buổi 7: Tổng quan về JavaScript Buổi 8: Hàm trong JavaScript Buổi 9: Các cấu trúc điều khiển Giới thiệu môn học Buổi 10: Mô hình đối tượng Buổi 11: Thiết kế Layout Buổi 12: Snippets Buổi 13 : Kiểm tra môn học PHẦN 1: NGÔN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ WEB Internet : mạng máy tính toàn cầu, các máy truyền thông với nhau bằng giao thức chung là TCP/IP (Transfer Control Protocol/Internet Protocol) Intranet : là mạng cục bộ không nối vào Internet, truyền thông bằng giao thức TCP/IP. Mô hình Client-Server: mô hình khách-chủ. Server chứa tài nguyên dùng chung cho nhiều máy Client Internet Server: là các Server cung cấp các dịch vụ Internet (Web Server, Mail Server, FTP Server) I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Internet Service Provider (ISP): Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. Mỗi ISP có nhiều khách hàng và có thể có nhiều loại dịch vụ Internet khác nhau. Internet Protocol : tiêu chuẩn chi phối việc chuyển tải thông tin giữa các máy tính trong mạng World Wide Web (WWW): dịch vụ tra cứu thông tin Internet. Dịch vụ này đưa ra cách truy xuất các tài liệu của các máy phục vụ dễ dàng thông qua các giao tiếp đồ họa. Để sử dụng dịch vụ này máy Client cần có một chương trình gọi là Web Browser. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Web Browser : trình duyệt Web. Dùng để truy xuất các tài liệu trên các Web Server. – Internet Explorer – Firefox, Opera Home page: là trang web đầu tiên trong web site Hosting provider: là công ty hoặc tổ chức đưa các trang của chúng ta lên mạng Publish: Xuất bản trang web Web server là một chương trình đáp ứng yêu cầu truy xuất tài nguyên I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Webserver là dạng phần mềm cài trên máy server để phục vụ quản l{ các website . Ví dụ : apache, iis .tích hợp các giao diện lập trình bằng một ngôn ngữ cụ thể. Web là ứng dụng (trên mạng client-server) được chia sẽ trên mạng internet URL(Unioform resource locator): một địa chỉ chỉ đến một file cụ thể trong nguồn tài nguyên mạng. Ví dụ: 207.46.130.149 được biểu diễn trong URL là www.microsoft.com – URL tuyệt đối – là địa chỉ Internet đầy đủ của một trang hoặc file, bao gồm giao thức, vị trí mạng, đường dẫn tuz chọn và tên file. Ví dụ, http:// www.microsoft.com/ms.htm. – URL tương đối - mô tả ngắn gọn địa chỉ tập tin kết nối có cùng đường dẫn với tập tin hiện hành, URL tương đối đơn giản bao gồm tên và phần mở rộng của tập tin. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ WEB Web là một ứng dụng chạy trên mạng Client-Server, khách và chủ web liên lạc nhau bằng giao thức http (HyperText Transfer Protocol). Các web server cung cấp thông tin được định dạng theo ngôn ngữ HTML Web Page: là một file văn bản chứa những tag HTML hoặc những đọan mã đặc biệt mà trình duyệt web có thể hiểu và thông dịch được, file được lưu với phần mở rộng là .html hoặc htm. Website: Một tập hợp nhiều web page, thể hiện thông tin của một tổ chức hoặc một chủ đề nào đó II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ WEB HTML (HyperText makup Language) gồm các đoạn mã chuẩn được quy ước để thiết kế Web và được hiển thị bởi trình duyệt Web – Hypertext (Hypertext link) là một từ hay một cụm từ đặc biệt dùng để tạo liên kết giữa các trang web – Mark up: là cách định dạng văn bản để trình duyệt hiểu và thông dịch được. – Language: tập những quy luật để định dạng văn bản trên trang web. Trình soạn thảo trang web :Có thể soạn thảo web trên bất kz trình soạn thảo văn bản nào: Notepad, FrontPage hoặc Dreamweaver. III. TAG HTML Cú pháp: Object – TagName : tên tag HTML, liền với dấu “< “, không có khoảng trắng – Object :đối tượng hiển thị trên trang Web – ListPropeties: danh sách thuộc tính của Tag III. TAG HTML Nếu có nhiều thuộc tính thì các thuộc tính cách nhau khoảng trắng Object Ví dụ: nội dung IV. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TRANG WEB Nội dung thông tin của trang web Nội dung hiển thị trên trình duyệt V. CÁC TAG HTML CƠ BẢN 1. : Hiển thị nội dung tiêu đề của trang web trên thanh tiêu đề của trình duyệt Cú pháp: Nội dung tiêu đề 2. : Tạo header, gồm 6 cấp header, được đặt trong phần BODY Cú pháp Nội dung của Header 3. : Dùng để ngắt đoạn và bắt đầu đoạn mới Cú pháp: Nội dung của đoạn 4. : Ngắt dòng tại vị trí của tag. 5. : Kẻ đường ngang trang Cú pháp: <HR Align=”directtion” Width= “Value” Size=value color=#rrggbb> 6. : định dạng font chữ – Định dạng Font chữ cho cả tài liệu thì đặt tag trong phần – Định dạng từng phần hoặc từng từ thì đặt tại vị trí muốn định dạng Cú pháp: <FONT Face=”fontName1, fontName2, fontName3” size=”value” Color=”rrggbb”> Nội dung hiển thị 7. : Chứa nội dung của trang web Cú pháp: Nội dung chính của trang web Các thuộc tính của – BgColor: thiết lập màu nền của trang – Text: thiết lập màu chữ – Link: màu của siêu liên kết – Vlink: màu của siêu liên kết đã xem qua – Background: load một hình làm nền cho trang – LeftMargin: Canh lề trái – TopMargin: Canh lề trên của trang Ví dụ: LearningHTML Welcome to HTML 8. : Chèn một hình ảnh vào trang Web Cú pháp: <Img src=”URL of Image” alt=”Text” width=value height=value border=value> 9. : Chèn một âm thanh vào trangWeb. Âm thanh này sẽ được phát mỗi khi người sử dụng mở trang Web. Cú pháp: 10. : Cho phép đưa âm thanh trực tiếp vào trang WEB. Cú pháp: Ví dụ: <embed src=“nhac.wmv" width="80%" height="50%" autostart="true" loop="true" hidden="false"> 10. : Điều khiển đối tượng chạy một cách tự động trên trang Web Cú pháp: Object 11. : không hiển thị trong trang Cú pháp: 12. : định dạng chữ đậm Cú pháp Nội dung chữ đậm 13. Tag : Định dạng chữ nghiêng Cú pháp: Nội dung chữ nghiêng 14. Tag : Gạch chân văn bản Cú pháp: Nội dung chữ gạch chân 15. Tag và : Chỉnh cở chữ to hoặc nhỏ hơn cở chữ xung quanh Cú pháp Nội dung chữ to Nội dung chữ nhỏ 16. Tag và :Đưa chữ lên cao hoặc xuống thấp so với văn bản bình thường Cú pháp: Nội dung chữ dưa lên cao Nội dung chữ đưa xuống thấp 17. : Gạch ngang văn bản Cú pháp: Nội dung văn bản bị gạch ngang 18. : Dùng để nhập một dòng mã có định dạng ký tự riêng. Dòng mã này không được thực hiện mà được hiển thị dưới dạng văn bản bình thường Cú pháp: Nội dung văn bản muốn định dạng Ví dụ: If A < B Then A = A + 1 19. : Văn bản được nhấn mạnh (giống tag ) Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh 20. : Định dạng chữ đậm (giống ) Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh 21. : Dùng phân cách một khối văn bản để nhấn mạnh, đoạn văn bản này được tách thành một paragraph riêng, thêm khoảng trắng trên và dưới đoạn đồng thời thụt vào so với lề trái (tương đương chức năng của phím tab) Cú pháp: Nội dung khối văn bản nhấn mạnh 22. : Giữ nguyên các định dạng như: ngắt dòng, khoảng cách, thích hợp với việc tạo bảng Cú pháp: Nội dung văn bản cần định dạng trứơc với tất cả định dạng khoảng cách, xuống dòng và ngắt hàng Ví dụ: Learning HTML TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN Khoa Công Nghệ Thông Tin 23. : Chia văn bản thành các khối, có chung một định dạng – chia văn bản thành một khối bắt đầu từ một dòng mới. – tách khối nhưng không bắt đầu từ một dòng mới Cú pháp: Nội dung của khối bắt đầu từ một dòng mới Ví dụ: Learning HTML TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN TP.HCM Khoa Công Nghệ Thông Tin Nội dung của khối trong 1 dòng Ví dụ: Learning HTML Creating Web Pages With HTML 24. Các ký tự đặc biệt: a) Lớn hơn (>): > Ví dụ: If A > B Then A = A + 1 b) Nhỏ hơn (<): < Ví dụ: If A < B Then A = A + 1 c) Cặp nháy””: " Ví dụ: " To be or not to be? " That is the question d) Ký tự và &: & Ví dụ: William & Graham went to the fair e) Ký tự khoảng trắng: VI.CÁC THAO TÁC TRONG CỬA SỔ TRÌNH DUYỆT – Cách load lại trang Web: Click biểu tượng Refresh (F5) trên thanh công cụ. – Chỉnh size chữ hiển thị trên trang: Chọn Menu View->Text size – Chỉnh lại font chữ: Chọn Menu View->EnCoding – Nếu trang Web không hiển thị được Font tiếng Việt: • Chọn menu Tool chọn Internet Options->Chọn Tab Fonts chọn Font tiếng Việt • Hoặc chọn Menu View>EnCodingchọn các font như User defined,Vietnamese. – Các tuz chọn khác cho trang Web: Tools Internet option • Chọn trang web mặc định khi mở trình duyệt Tab General(Hình 1): thiết lập các tùy chọn cho trình duyệt – Use Current: chọn trang hiện tại để load lên mỗi lần khởi động IE – Use Default: địa chỉ trang Web mặc định mỗi khi mở trình duyệt Ví dụ Khi mở IE thì tự động hiển thị trang Web Yahoo thì trong ô Address nhập: , nếu chọn Use Blank thì hiển thị trang trắng . History: lưu lại các trang web đã duyệt qua tại máy Client và thông tin đăng nhập của user hiện hànhNếu khộng muốn lưu lại: Chọn Delete Cookies và Delete Files. Days to keep pages in history: thiết lập khoảng thời gian lưu trữ trang trong đối tượng History Tab Advance(Hình 2): có thể chọn các tùy chọn khác như: – Ngăn chặn không cho tải hình xuống trang web – Màu liên kết, cách thể hiện liên kết trên trang Hiệu chỉnh trang Web: View source->hiệu chỉnhchọn File Save để lưu lại F5 để cập nhật lại nội dung vừa hiệu chỉnh
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_web_tinh_chuong_i_gioi_thieu_ve_web.pdf