Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 6 - Nguyễn Tấn Dương

6.1.1 Khái niệm

 Nút giao thông là nơi giao nhau của hai hay nhiều đường ôtô

hoặc giữa đường ôtô với đường sắt.

 Nút giao thông là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn,

gây tắc xe.

 Nhiệm vụ thiết kế nút giao thông là giải quyết các xung

đột ( triệt để hoặc ở mức độ) để nhằm các mục tiêu:

 Đảm bảo an toàn,đảm bảo chất lượng dòng xe, đảm bảo

năng lực thông hành

 Hiệu quả về kinh tế

 Đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường

pdf14 trang | Chuyên mục: Công Trình Giao Thông | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 6 - Nguyễn Tấn Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
m)
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 346
6.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
6.3.3 Trình tự lựa chọn loại hình nút giao
 Lập ma trận các luồng xe hoặc lập thành sơ đồ rẽ xe, phác 
thảo các phương án, lập các sơ đồ luồng xe .
 Điều tra địa hình (tỷ lệ 1:500), điều kiện tự nhiên (hướng thoát 
nước ).
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 347
Hình 6.2: Sơ đồ các luồng xe
6.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
6.3.3 Trình tự lựa chọn loại hình nút giao
 Cấu tạo chi tiết nút: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công 
trình vượt, thoát nước quy hoạch chiều đứng.
 Thiết kế tổ chức giao thông và biển báo, đánh giá mức độ an 
toàn của nút.
 Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật để chọn phương án. Phương 
án chọn phải thoả mãn các yêu cầu:
 An toàn giao thông (đánh giá số tai nạn / 1năm.)
 Tổ chức giao thông đơn giản, mạch lạc đảm bảo mỹ quan 
và có hiệu quả kinh tế.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 348
10/5/20
117
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.1 Tuyến đường dẫn:
 Các đường dẫn nên giao nhau 900 vì dễ bố trí, dễ quay xe, dễ 
đảm bảo tầm nhìn. Nếu giao nhau với góc xiên thì cố gắng nên 
> 600. Khi góc giao <600 phải tìm cách cải thiện tuyến.
 Tuyến đường trong nút nên thẳng, không nên đặt tuyến trong 
đường cong , đặc biệt đường cong bán kính nhỏ.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 349
Hình 6.3: Sơ đồ nắn tuyến cải thiện góc giao
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.1 Tuyến đường dẫn:
 Về phương diện vị trí: nên đặt nút ở những chỗ địa hình bằng 
phẳng.
 Đảm bảo khả năng thông hành hợp lý và an toàn giao thông.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 350
Chỉnh tuyến
Tuyến cũ Tuyến mới
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.2 Xe thiết kế và tốc độ thiết kế khi rẽ xe :
 Xe thiết kế :
 khi xe con > 60% dùng xe con làm xe thiết kế
 khi xe con < 60% dùng xe tải làm xe thiết kế
 Khi lượng xe kéo mooc > 20% thì dùng xe kéo mooc làm xe thiết 
kế
 Tốc độ thiết kế chỗ xe rẽ:
 Dòng xe đi thẳng dùng tốc độ thiết kế của cấp đường qua nút
 Dòng xe rẽ phải, tốc độ thiết kế không quá 60% tốc độ tính toán 
trên đường chính qua nút
 Dòng xe rẽ trái:
• Tốc độ tối đa 15km/h
• không quá 40% tốc độ tính toán trên đường chính qua nút
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 351
10/5/20
118
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.3 Siêu cao và hệ số lực ngang:
 Độ dốc siêu cao tối đa trong nút giao là 6%. Khi qua khu dân 
cư không nên quá 4%
 Hệ số lực ngang cho phép dùng trong nút giao thông là m=0,25
 Xe rẽ phải có bán kính rẽ tối thiểu :
 Đối với đường cấp I,II,III: 25m
 Đối với đường cấp IV ,V : 15m
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 352
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.4 Tầm nhìn trong nút giao:
 Phải đảm bảo 1 trường nhìn trong nút giao cho xe không ưu tiên
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 353
Hình 6.4: Sơ đồ bảo đảm tầm nhìn trong ngã tư ưu tiên tay phải 
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.5 Các loại hình nút giao thông cùng mức
a. Nút giao thông đường chính, đường phụ và nút ưu tiên tay phải:
 Đây là loại hình đơn giản nhất, phần ưu tiên bất kỳ trong tình huống nào đều 
thuộc về đường chính.
 Khi lưu lượng theo cả hai đường không quá chênh lệch nhau, thì dùng 
phương pháp tổ chức ưu tiên tay phải.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 354
Hình 6.5: Các sơ đồ đảm bảo 
giao thông 
a) Sơ đồ đảm bảo giao thông 
trong nút giao thông ưu tiên tay 
phải
b) Sơ đồ đảm bảo tầm nhìn trong 
nút giao thông
10/5/20
119
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.5 Các loại hình nút giao thông cùng mức
b. Nút giao thông có đảo trên đường phụ
 Đảo có tác dụng bảo hộ cho xe từ đường phụ chờ rẽ trái để nhập vào 
đường chính, và có tác dụng định vị xung đột của làn xe rẽ trái.
 Để thiết kế nút giao thông loại này, đầu tiên phải cấu tạo các làn rẽ xe, sau
đó tổng hợp các làn rẽ còn lại là diện tích các đảo, sau khi gọt đảo ta có
hình dạng các nút giao thông.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 355
Hình 6.6: Tổng hợp các làn rẽ xe và phạm vi đảo
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.5 Các loại hình nút giao thông cùng mức
c. Nút có làn trung tâm cho xe chờ rẽ trái và đón xe rẽ trái
 Trong nút giao thông cùng mức, khi xe không có điều kiện rẽ trái thì 
phải đổ ở làn xe tận trong cùng bên trái. Khi xe đông và lượng xe rẽ 
nhiều, phải tính chuyện bảo vệ cho xe chờ rẽ trái bằng cách làm làn 
trung tâm. 
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 356
Hình 6.7: Cấu tạo của làn trung tâm
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.5 Các loại hình nút giao thông cùng mức
d. Nút giao thông hình xuyến :
 Định nghĩa: Nút giao thông hình xuyến là một loại hình đặc biệt, có 
đảo lớn ở trung tâm, trong nút tất cả các xe đều chạy ngược chiều 
kim đồng hồ bám theo chu vi đảo trung tâm
 Đặc điểm:
 Có đảo lớn ở trung tâm (R>5m)
 Xe chạy ngược chiều kim đồng hồ
 Điểm cắt chuyển thành điểm tách-nhập
 An toàn, ít cần cảnh sát điều khiển Tự điều khiển
 Phạm vi:
 Các tuyến có lượng xe cân bằng
 Có nhiều đường giao nhau
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 357
10/5/20
120
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 358
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 359
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.6 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nút giao cùng mức
M = 5.Nc +3Nn + Nt 
Trong đó :
Nc - số điểm cắt
Nn - số điểm nhập
Nt - số điểm tách
M càng lớn thì nút giao thông càng phức tạp và nguy hiểm, cụ thể :
M < 10 NGT rất đơn giản
M < 10-25 NGT đơn giản
M < 25-55 NGT phức tạp
M > 55 NGT rất phức tạp
Vì vậy khi thiết kế NGT cần có các biện pháp để giảm mức độ phức tạp
của nút .
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 360
10/5/20
121
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
HÓA GIẢI XUNG ĐỘT
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 361
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
SO SÁNH SỐ ĐIỂM XUNG ĐỘT
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 362
6.2 NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC
6.2.7 Các giải pháp giảm mức độ phức tạp của NGT :
 Tổ chức GT bằng đèn tín hiệu
 Bố trí đảo trung tâm có bán kính rất lớn (R > 30 -50 m)
 Tổ chức GT một chiều
 Dùng nút GT khác mức .
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 363
10/5/20
122
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
6.3.1 Định nghĩa: 
 Nút giao thông khác mức là nút giao thông có xây dựng một
hay nhiều công trình (cầu, hầm) cách ly các dòng xe để hóa
giải xung đột. 
 Có hai loại chính:
 Nút khác mức liên thông: trong nút có các nhánh nối để xe
có thể chuyển hướng
 Nút vượt (nút trực thông): không có nhánh nối, Các luồng xe
chủ yếu qua nút nhờ công trình để cách ly các luồng xe khác
6.5.2 Các nhánh nối:
 Chiều rộng nhánh nối thường là hai làn xe
 Khi lưu lượng xe ít, có thể làm phần xe chạy một làn xe
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 364
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 365
Cầu vượt Ngã Tư Thủ Đức, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 366
Nút giao Trạm 2, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
10/5/20
123
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 367
Nút giao tại Hầm chui Nguyễn Hữu Cảnh- Q.Bình Thạnh - TpHCM
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 368
Nút giao Cát Lái - Q.2 - TpHCM
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 369
Cầu vượt Ngã 3 Huế - Tp.Đà Nẵng
(là ngã ba giao cắt giữa QL1A với đường Điện Biên Phủ (đường trục chính đi vào 
trung tâm TP.Đà Nẵng) và tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - TP.HCM)
10/5/20
124
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 370
Cầu vượt Ngã 3 Huế - Tp.Đà Nẵng
(là ngã ba giao cắt giữa QL1A với đường Điện Biên Phủ (đường trục chính đi vào 
trung tâm TP.Đà Nẵng) và tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - TP.HCM)
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 371
Kamener Kreuz interchange, North Rhine-Westphalia, Germany
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 372
Pregerson Interchange, Los Angeles, California, USA
10/5/20
125
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 373
Yan'an East Interchange, Shanghai, China
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 374
Intersecting highways, near London, UK
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
a. Nhánh nối rẽ phải:
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 375
Hình 6.8: Nhánh nối rẽ phải
a- Nối đường cấp cao với đường cấp cao
b- Nối đường cấp thấp với đường cấp cao
10/5/20
126
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
b. Nhánh nối rẽ trái:
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 376
Hình 6.9: Nhánh nối rẽ trái trực tiếp
Hình 6.10: Nhánh nối rẽ trái bán trực tiếp
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
b. Nhánh nối rẽ trái:
 Sau khi phân tích giao thông để lựa chọn loại hình đường 
nhánh nối, phân tích địa hình và đất đai có thể triển khai nút.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 377
Hình 6.11: Nhánh nối rẽ gián tiếp
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
6.3.3 Nút giao hoa thị: 
 Hai tuyến giao nhau nhờ công trình CẦU hay HẦM
 4 đường nhánh nối rẽ phải và 4 đường nhánh nối rẽ trái gián 
tiếp bảo đảm giao thông thông thoáng.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 378
10/5/20
127
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 379
Hình 6.12: Nút hoa thị
Có 8 đường nhánh nối Kết hợp còn 4 đường nhánh nối
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 380
Hình 6.13: Nút ngã ba khác mức
Loa kèn thuận Loa kèn ngược
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 381
Cao tốc Nội Bài – Lào Cai
10/5/20
128
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 382
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
6.3.4 Làn chuyển tốc
 Chiều dài đoạn chuyển tốc
V1,V2 tốc độ xe lấy ở đầu và
cuối đoạn chuyển tốc (km/h).
a: Gia tốc: 
khi giảm tốc a = 2 m/s2
khi tăng tốc a = 1 m/s2
 Chiều dài đoạn hình nêm tối
thiểu 35m
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 383
a
VV
Lct



26
2
2
2
1
6.3 NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 384

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_duong_o_to_chuong_6_nguyen_tan_duong.pdf
Tài liệu liên quan