Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 5 - Nguyễn Tấn Dương
5.1.1 Khái niệm
Mặt đường là phần bề rộng xe chạy, được xây dựng trên
nền đường bằng nhiều tầng lớp vật liệu có độ cứng và
cường độ lớn hơn so với đất nền đường
Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) gồm có
tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có
trộn nhựa hay tưới nhựa và tầng móng làm bằng các loại
vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng của
nền đường hoặc trên lớp đáy móng
tô 317 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Kích thước tấm BTXM Rộng B = 3.0~4.5m (k/cách khe dọc) Dài L = 4.0~5.0m (k/cách khe ngang) Tỷ số L/B < 1.35 lần Khu vực phía Nam nên dùng L=4,5m Bố trí khe dọc: phải căn cứ vào chiều rộng phần xe chạy, chiều rộng 1 làn xe, chiều rộng lề và chiều rộng 1 vệt máy rải BTXM có thể rải được để bố trí khe dọc nhưng vị trí khe dọc không được dưới vệt bánh xe. Chiều rộng của tấm BTXM ở làn xe ngoài cùng nơi tiếp giáp lề đất nên mở rộng thêm 0.6m 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 318 10/5/20 107 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Chiều dày tấm BTXM: xác định thông qua tính toán, có thể tham khảo theo bảng 2 để chọn sơ bộ chiều dày thiết kế 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 319 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Chỉ tiêu cơ lý BTXM – fr: cường độ kéo uốn thiết kế yêu cầu fr ≥ 5,0MPa: đường cao tốc, cấp I, cấpII, cấp quy mô nặng, rất nặng, cực nặng fr ≥ 4,5MPa: các cấp khác, cấp quy mô trung bình, cấp nhẹ có xe nặng trục đơn >100kN thông qua fr ≥ 4,0MPa: quy mô giao thông cấp nhẹ không có xe nặng trục đơn >100kN thông qua 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 320 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 321 10/5/20 108 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.2 Cấu tạo tầng móng Cả lớp móng trên và móng dưới phải có khả năng chống xói, có độ cứng thích hợp, chọn vật liệu lớp móng theo bảng 3 Không dùng lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm cho kết cấu mặt đường có quy mô giao thông từ cấp trung bình trở lên Móng CPDD chỉ được dùng cho cấp quy mô giao thông nhẹ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 322 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 323 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Sinh viên tự đọc: QT 3230/QĐ-BGTVT Chiều dày lớp móng trên : mục 5.2.2/8 Cấu tạo lớp đáy móng : Mục 5.3/10 Cấu tạo lề gia cố : 5.4/10 Yêu vầu đối với nền đường: 5.5/11 Bố trí CT tăng cường:5.6/11 Thiết kế khe nối: 6/14 Cấu tạo, thiết kế hệ thống thoát nước: 7/20 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 324 10/5/20 109 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.1 Trình tự: Đưa ra cấu tạo kết cấu thiết kế sơ bộ( các tầng lớp, vật liệu, chiều dày mỗi lớp) Kiểm toán lại theo 2 trạng thái giới hạn. 5.2.7.2 Mô hình tính toán: Mô hình 1: tấm 1 lớp trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng vật liệu hạt Mô hình 2: tấm 2 lớp tách rời trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng BT nghèo, BT đầm lăn ,vật liệu hạt gia cố chất liên kết vô cơ (xi măng) hoặc hữu cơ (bitum) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 325 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán gr : Hệ số độ tin cậy, xác định theo bảng 9 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 326 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 327 10/5/20 110 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán spr : ư/s kéo uốn gây mỏi do tác dụng xe tại vị trí phá hoại mặc định str : ư/s kéo uốn gây mỏi do tác dụng gradien nhiệt độ tại vị trí phá hoại mặc định spmax : ư/s kéo uốn do tải trọng trục xe nặng nhất tại vị trí phá hoại mặc định stmax : ư/s kéo uốn lớn nhất gây ra tại vị trí phá hoại mặc định khi xuất hiện gradien nhiệt độ lớn nhất sbpr : ư/s kéo uốn gây mỏi do tải trọng xe gây ra trong tầng móng bằng BT nghèo hoặc BT đầm lăn fr : cường độ kéo uốn của tấm BTXM fbr : cường độ kéo uốn của BT tầng móng 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 328 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.4 Vị trí tấm BTXM dễ bị phá hoại mặc định: Là điểm giữa của mép cạnh khe dọc ( giữa cạnh dọc tấm) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 329 Hình 5.2.5 –Các vị trí tính toán của bánh xe trên tấm bê tông (1 – giữa tấm; 2 – cạnh tấm; 3 – góc tấm) 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.5 Tải trọng trục tiêu chuẩn: Tải trọng trục tiêu chuẩn tính mỏi: trục đơn bánh đôi 100kN Quy đổi các trục xe khác về trục tiêu chuẩn: Ps: Tải trọng trục tính mỏi tiêu chuẩn, Ps=100kN; Pi: Tải trọng trục I, nếu xe nhiều trục thì mỗi trục được tính riêng; n: Số các loại trục khác nhau thông qua mặt đường; Ni: Số lần tác dụng của tải trọng trục loại i; Ns: Tổng số lần tác dụng tải trọng trục gây mỏi. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 330 10/5/20 111 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.6 Tải trọng trục đơn nặng nhất: Tải trọng trục đơn năng nhất Pm xác định thông qua số liệu khảo sát, điều tra dự báo giao thông. Có thể lấy Pm = 150kN, 180kN, 240kN (thông thường không quá 240kN) 5.2.7.7 Trị số gradien nhiệt độ lớn nhất Tg Tg = 86 oC/m cho khu vực miền Bắc Tg = 92 oC/m cho khu vực miền Nam Tg = 86~92 oC/m cho khu vực miền Trung 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 331 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 a. Ứng suất kéo uốn gây mỏi do tải xe: sps : ư/s kéo uốn tại vị trí giữa cạnh dọc tấm do tác dụng của tải trọng trục đơn thiết kế trên tấm không có liên kết ở cả 4 cạnh, (Mpa), xác định theo công thức (8-6) kr: hệ số triết giảm ứng suất do khả năng truyền tải tại khe nối. Nếu tầng mặt của kết cấu lề có chiều dày bằng với tầng mặt của phần xe chạy thì áp dụng kr=0.87; Nếu tầng mặt lề mỏng hơn thì áp dụng trị số kr=0.92; Nếu dùng kết cấu lề mềm (bê tông nhựa hoặc lề đất) thì áp dụng kr=1.0; 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 332 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG kc: hệ số tổng hợp xét đến ảnh hưởng của tác động và các yếu tố sai khác giữa lý thuyết và thực tế chịu tải của tấm BTXM. Hệ số này xác định tùy thuộc cấp đường: Đường cao tốc : kc=1.15; Đường cấp I, cấp II : kc=1.10; Đường cấp III : kc=1.05; Đường từ cấp IV trở xuống : kc=1.00; kf: hệ số mỏi xác định theo công thức: Ne: Tổng số lần tác dụng của tải trọng 100kN tích lũy trong suốt thời hạn phục vụ thiết kế trên 1 làn xe l=0.057 với mặt đường BTXM thông thường l=0.065 với bê tông nghèo và bê tông đầm lăn làm móng trên 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 333 10/5/20 112 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 b. Ứng suất kéo uốn sps r: bán kính độ cứng tương đối của tấm BTXM (m) Dc: độ cứng uốn cong tiết diện tấm BTXM (MN.m) hc, Ec, mc: lần lượt là chiều dày tầng mặt BTXM (m), mô đàn hồi (MPa) và hệ số Poisson của tầng mặt BTXM, có thể lấy mc =0.15 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 334 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Ps : trọng lượng tải trọng trục đơn thiết kế Ps = 100kN khi kiểm toán theo biểu thức điều kiện (8-1) Ps = Pm khi kiểm toán theo biểu thức điều kiện (8-2) Et: Modun đàn hồi tương đương của các lớp móng và nền đất từ đáy tấm trở xuống 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 335 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Eo : Mô đun đàn hồi chung đặc trưng cho cả phạm vi khu vực tác dụng của nền đất; : hệ số hồi quy liên quan đến tổng chiều dày các lớp vật liệu hạt Ex : Mô đun đàn tương đương của lớp vật liệu hạt; hx : Tổng chiều dày các lớp vật liệu hạt; n: Số lớp kết cấu bằng vật liệu hạt; Ei, hi: Mô đun đàn hồi và chiều dày của lớp vật liệu hạt i 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 336 10/5/20 113 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 c. Ứng suất kéo uốn do tải trọng trục lớn nhất Pm gây ra spmax Trong đó spm chính là sps khi chịu Pm, được tính theo công thức (8-6) trong đó thay Ps = Pm và thay sps bằng spm kr, kc: cũng được xác định tương tự như mục tính spr 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 337 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 d. Ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt gây mỏi str hc: chiều dày tấm BTXM (m) Ec: Mô d8un đàn hồi tấm BTXM (MPa) ac : hệ số dãn nở một chiều của BTXM, lấy theo Bảng 10 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 338 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG BL: hệ số ứng suất nhiệt độ Tổng hợp CL: hệ số ứng suất vòng do gradien nhiệt độ gây ra L: khoảng cách giữa các khe ngang (tức là chiều dài tấm BTXM) R: bán kính độ cứng, tính theo công thức (8-6) Chú ý: Sh và Ch là sin hipecbolic và cos hipecbolic 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 339 10/5/20 114 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG kt: hệ số ứng suất kéo uốn gây mỏi nhiệt Trong đó at, bt, ct là các hệ số hồi quy được xác định như sau: at = 0.841; bt = 1.323; ct = 0.058; hoặc at = 0.871; bt = 1.287; ct = 0.071; Tính với 2 trường hợp at, bt, ct nói trên và lấy kt lớn hơn để đưa vào tính toán theo công thức (8-16) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 340 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Sau khi tính toán các ứng suất trong tấm BTXM (spr;str;spmax;stmax) thì tiến hành kiểm tra các trạng thái giới hạn theo công thức (8-1), (8-2) và (8-3). Nếu đạt thì chấp nhật kết cấu đã chọn, ngược lại không đạt thì điều chỉnh kết cấu cho đến khi thỏa mãn các trạng thái giới hạn 5.2.7.8 Tính toán ứng suất theo mô hình 2 Đối với mô hình 2 là tấm 2 lớp tách rời trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng BT nghèo, BT đầm lăn ,vật liệu hạt gia cố chất liên kết vô cơ (xi măng) hoặc hữu cơ (bitum). Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn vẫn tiến hành theo các công thức (8-1), (8-2) và (8-3) nhưng các trị số ứng suất tính toán theo chỉ dẫn tại mục 8.4/33 Sinh viên tự đọc 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 341 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 342 CHƯƠNG 6 NÚT GIAO THÔNG
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_duong_o_to_chuong_5_nguyen_tan_duong.pdf