Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ (Phần 1)
2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất
2.2. Giá trị tương lai.
2.3. Giá trị hiện tại.
2.4. Ứng dụng
Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian
ü Cơ hội sinh lợi
ü Lạm phát/giảm phát
ü Rủi ro và tâm lý của người tiêu dùng
à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với
một lãi suất (lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu)
. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ Chú ý: + Thời điểm phát sinh các khoản tiền. + Thời điểm tính GTTL của dòng tiền. + Số kỳ tích lũy lãi của từng khoản tiền và lãi suất r% của một kỳ tính lãi. 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 38 39 Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ cuối năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm. VÍ DỤ 39 40 Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ đầu năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm. VÍ DỤ 40 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 11 41 FVk = 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ + Thực tế, yêu cầu tính GTTL của dòng tiền tại 1 thời điểm bất kỳ xa hơn thời điểm kết thúc của dòng tiền. 0 1 2 n-1 n k CF1 CF2 CFn-1 CFn FVk = ? 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 41 Bạn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng vào cuối mỗi năm với số tiền như sau: + Năm 1: 20 triệu đồng + Năm 2: 30 triệu đồng + Năm 3: 40 triệu đồng Lãi suất 7%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Xác định số tiền bạn nhận được sau 5 năm ? 42 VÍ DỤ 42 43 Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 2 triệu đồng. Sau 5 năm gửi thêm 5 triệu. Lãi suất 2 năm đầu là 8%/ năm; 3 năm kế là 9%/năm; 2 năm kế là 7,5%/năm; và 10%/năm những năm sau đó. Hỏi ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 10, kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên ? THỰC TẾ 43 2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường • Cuối kỳ 44 FVAn = CF ×. j = 1 n (1 + r)n−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVAn = CF × (1+r)n-1 + CF × (1+r)n-2 + + CF × (1+r)n-(n-1) + CF × (1+r)n-n 44 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 12 45 Một người trích từ thu nhập liên tục trong 4 năm, đều đặn từ cuối năm thứ nhất đến cuối năm thứ tư, mỗi năm 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng, lãi suất 5,5%/năm. Tổng số tiền người này sẽ có vào cuối năm thứ 4 và 6 ? Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường cuối kỳ FVAn (annuity) VÍ DỤ 45 2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường • Đầu kỳ 46 FVADn = (1 + r) × CF ×. j = 1 n (1 + r)n−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVADn = [ ]CF × (1+r)n−1 + CF × (1+r)n−2 + + CF ×(1+r)n−(n−1) + CF × (1+r)n−n × (1+r) 46 47 Ông Nam vay ngân hàng mỗi năm 10 trđ, liên tục trong 4 năm, ngày giải ngân đầu tiên là hôm nay, lãi suất 12%/năm. Biết ông Nam sẽ trả gốc và lãi một lần vào thời điểm đáo hạn, tính tổng số tiền ông trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4 ? Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường đầu kỳ FVADn (annuity due) VÍ DỤ 47 48 Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm. Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ lại để tái đầu tư. a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ? VÍ DỤ 48 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 13 2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền Là tổng giá trị của tất cả các khoản tiền xảy ra ở các thời điểm khác nhau trong tương lai được chiết khấu về thời điểm hiện tại, với cùng lãi suất r(%). 49 Dòng tiền bất kỳ Dòng tiền đều thường Dòng tiền đều mãi mãi Giá trị hiện tại 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 49 50 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ • Cuối kỳ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PV = CF1 × (1+r)-1 + CF2 × (1+r)-2 + + CFn−1 × (1+r)-(n-1) + CFn × (1+r)-n PV = 50 51 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ • Đầu kỳ PV = PV = CF1 × (1+r)-(1-1) + CF2 × (1+r)-(2-1) + + CFn−1 × (1+r)-(n-1-1) + CFn × (1+r)-(n-1) 51 52 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ Chú ý: + Thời điểm phát sinh các khoản tiền. + Số kỳ chiết khấu của từng khoản tiền và lãi suất r(%) của một kỳ chiết khấu. 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 52 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 14 53 Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại và có lịch trả nợ như sau: - Từ cuối năm thứ 1 đến cuối năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ, 40trđ, 50trđ. - Lãi suất vay 10%/ năm. Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân? VÍ DỤ 53 54 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ + Thực tế, dòng tiền có thể bắt đầu từ năm k bất kỳ (không phải lúc nào cũng từ cuối kỳ 1). PV = ? 0 ... k k+1 n-1 n CF1 CFn-1 CFn PV = 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 54 Bạn dự kiến mở một cửa hàng, với vốn đầu tư ngay 10 triệu đồng. Sau đó, vào mỗi đầu năm thứ 3; 4; 6 đầu tư tiếp các khoản tiền tương ứng là 20 triệu đồng, 40 triệu đồng và 50 triệu đồng. Tính tổng giá trị đầu tư của bạn ngay bây giờ. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm. VÍ DỤ 5555 55 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường • Cuối kỳ 56 PVA = CF ×. j = 1 n (1 + r)−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PVA = CF × (1+r)-1 + CF × (1+r)-2 + + CF × (1+r)-(n-1)+ CF × (1+r)-n 56 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 15 57 Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 7%/ năm, lăi nhập vốn theo năm? VÍ DỤ 57 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường • Đầu kỳ 58 PVAD = (1 + r) × CF ×. j = 1 n (1 + r)−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PVAD = [ ]CF × (1+r)−1 + CF × (1+r)−2 + + CF ×(1+r)−(n−1) + CF × (1+r)−n × (1+r) PVAD = 58 59 Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 10 năm, dự án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm. Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ lại để tái đầu tư. a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ? VÍ DỤ 59 Tính giá trị của chiếc máy tính nếu nó được bán trả góp với lãi suất 1%/tháng và thời gian là 12 tháng, mỗi tháng trả 1.000.000 đồng. 1. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi cuối tháng. 2. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi đầu tháng. 60 VÍ DỤ 60 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 16 2.3.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều mãi mãi 61 Kỳ 0 1 2 3 n ∞ Dòng tiền CF CF CF CF CF PVA& =PVA& = CF × 1 − (1 + r)−&r (1 + r)-∞ à 0 Vì n ª∞ ª 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 61 Một trái phiếu vĩnh viễn có lãi hàng năm là 10.000, xác định hiện giá của các khoản thu nhập trong tương lai của trái phiếu này biết lãi suất chiết khấu là 6%/năm ? 62 VÍ DỤ 62 Giá trị tương lai Giá trị hiện tại Khoản tiền FVn = PV × (1 + r)n PV = FV × (1 + r)−n Dòng tiền bất kỳ FVn =. j = 1 n CFj × (1 + r)n−j PV =. j = 1 n CFj × (1 + r)−j Dòng tiền đều thường FVAn = CF × (1 + r)n 61 r PVA = CF × 1 − (1 + r)−n r Dòng tiền đều mãi mãi PVA& = CFr Trong trường hợp CFj được ghi nhận ở đầu định kỳ FVn(đk) = FVn × (1 + r) FVAn(đk) = FVAn × (1 + r) PV(đk) = PVn × (1 + r) PVAD(đk) = PVAn × (1 + r) 63 Bài 1: Công ty có dòng thu nhập phát sinh cuối mỗi năm như sau: + 3 năm đầu: 100 triệu đồng/năm + 3 năm tiếp theo: 120 triệu đồng/năm + 4 năm cuối cùng: 150 triệu đồng/năm Lãi suất là 10%/kỳ, lãi nhập vốn theo năm. Xác định: a. FV10 của dòng thu nhập b. PV của dòng thu nhập 64 64 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 17 Bài 2: Một công ty mua hệ thống thiết bị có 3 phương thức (PT) thanh toán được đề nghị như sau: + PT1: trả ngay 1.200 triệu đồng. + PT2: trả thành 2 kỳ, 925 triệu đồng/kỳ, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ 2 là 8 năm sau ngày nhận thiết bị. + PT3: trả trong 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận. Biết lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Phương thức thanh toán nào tối ưu cho công ty ? 65 65 66 Công ty may Gia Định dự định đầu tư một dây chuyền mới, có 3 nhà cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau: - X: Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy - Y: 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là 1.300 triệu đồng - Z: Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là: 100; 150; 250 và 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. 66 67 67 68 2.4.1. Xác định kỳ hạn, lãi suất 2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu 2.4.4. Tính toán các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư 68 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 18 69 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn Gửi ngân hàng 100.000.000 đồng nhận được 117.165.938 đồng sau 2 năm, ghép lãi theo quý. a. Lãi suất theo quý của khoản đầu tư này? b. Lãi suất công bố theo năm (APR) và lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR) của khoản đầu tư này? 69 70 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn •Lãi suất của dòng tiền Xác định lãi suất của khoản vay của doanh nghiệp có giá trị tương lai 500trđ, trả lãi và gốc đều cuối mỗi năm là 40 trđ trong 10 năm. 70 71 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn • Lãi suất của dòng tiền - Phương pháp nội suy Chọn i1 và i2 sao cho i2 > i1 và i1 < i < i2 + Dựa vào giá trị tương lai để tính i i = + Dựa vào giá trị hiện tại để tính i i = 71 72 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn • Kỳ khoản Một người gửi vào ngân hàng cuối mỗi quý là 20 triệu, lãi suất 7%/năm với mong muốn có được số vốn trong tương lai là 200 triệu đồng. Xác định thời gian gửi tiền ? 72
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_theo_thoi.pdf