Bài giảng Sinh lý học thần kinh - Bài 4: Cảm giác âm thanh và cảm giác thăng bằng

 2- Cấu trúc chức năng tai giữa:

 Gồm xơng búa, xđe, xbàn đạp?truyền đạt và khuếch đại âm thanh từ màng nhĩ vào tai trong.

 Xơng búa áp vào màng nhĩ, đầu áp vào xđe theo n/tắc đòn bẩy.

 Xơng bàn đạp áp vào cửa sổ bầu dục ?dao động từ màng nhĩ ? cửa sổ bầu dục đợc fóng đại: 70mm2/3,2mm2= 22 lần.

 Cửa sổ b/dục dao động ?dao động dịch thể dọc ốc tai tới cửa sổ tròn, nhờ có lối thoát nên dao động không bị tắt.

 

ppt36 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Sinh lý học thần kinh - Bài 4: Cảm giác âm thanh và cảm giác thăng bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài 4 
cảm giác âm thanh 
và cảm giác thăng bằng 
 Tai trong có 2 cơ quan nhận cảm: 
 Nhận cảm âm thanh và nhận cảm tiền đì nh ( thằng bằng ) 
cảm giác âm thanh 
 TCT nằm ở ốc tai. Âm truyền đ ến đây qua: tai ngoài , màng nhĩ , các xương , dịch thể và màng nền ( ốc tai). 
 I- cấu trúc chức năng phần ngoại biên. 
 1- Cấu trúc , chức năng tai ngoài : 
 Giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ . 
 Màng nhĩ mỏng (0,1 mm), giống cái phễu , không có chu kì dao đ ộng riêng , chỉ dao đ ộng theo chiều dài sóng âm tác đ ộng . 
 2- Cấu trúc chức năng tai giữa : 
 Gồm xương búa , xđe, xbàn đạp truyền đạt và khuếch đại âm thanh từ màng nhĩ vào tai trong . 
 Xương búa áp vào màng nhĩ , đ ầu áp vào xđe theo n/tắc đ òn bẩy . 
 Xương bàn đạp áp vào cửa sổ bầu dục  dao đ ộng từ màng nhĩ  cửa sổ bầu dục đư ợc fóng đại : 70mm 2 /3,2mm 2 = 22 lần . 
 Cửa sổ b/dục dao đ ộng  dao đ ộng dịch thể dọc ốc tai tới cửa sổ tròn , nhờ có lối thoát nên dao đ ộng không bị tắt. 
 2- 
 Tai giữa có 2 cơ: cơ cố đ ịnh x.bàn đạp và cơ căng màng nhĩ . Co các cơ này fụ thuộc cường độ âm t/d bảo vệ tai. 
 Tai giữa có vòi Eustache thông với xoang mũi cân bằng áp lực với khí quyển . 
 3- Cấu trúc chức năng tai trong 
 Là ống xoáy chôn ốc 2,5 vòng , càng vào trong càng rộng ( nền = 0,04mm, đ ỉnh = 0,5mm). 
 Trong lòng ốc tai là ốc tai màng . 
 Dọc ốc tai có 2 màng : 
 - Màng tiền đì nh ( màng Reisner ). 
 - Màng đáy ( màng nhĩ ). 
 2 màng này nối nhau qua lỗ Helicotrema và chia ốc tai thành 3 ống (3 thang ): 
 - Thang tiền đì nh-trên ( chứa ngoại dịch ). 
 - Thang trung gian - giữa ( chứa nội dịch ). 
 - Thang nhĩ - dưới ( chứa ngoại dịch ). 
 Nội dịch dược tạo từ màng mạch. 
 Nội dịch chứa K + gấp 30 lần ; Na + ít hơn 20 lần so với ngoại dịch , do đó dương tính hơn ngoại dịch . 
 Ngoại dịch thông với dịch não tuỷ 
 * Cơ quan Corti nằm trong thang trung gian.Trên màng nền có 2 lớp TB nhận cảm: 
 - Lớp trong là hàng TB thụ cảm, chỉ hf khi k/t có cường độ lớn . 
 - Lớp ngoài tạo bởi 3-4 hàng TB thụ cảm hf khi k/t có cường độ thấp . 
 TB thụ cảm có hình đài, 1 đ ầu cố đ ịnh trên màng nền , đ ầu kia nằm trong thang trung gian , ở đ ầu mút của nó có 60-70 sợi lông nhỏ (dài 4 m) tắm trong nội dịch . 
 Phía trên của lông TB thụ cảm đư ợc phủ màng mái. 
 4- Sự truyền đạt dao đ ộng âm thanh 
 Âm thanh đư ợc xương bàn đạp truyền vào cửa sổ bầu dục gây dao đ ộng ngoại dịch truyền đ ến cửa sổ tròn  truyền về tai giữa . 
 Dao đ ộng thang tiền đì nh truyền qua lỗ Helicotrema và qua màng tiền đì nh làm nội dịch dao đ ộng  màng nền dao đ ộng theo . 
 Màng đáy đàn hồi , nên khi dao đ ộng th ì TB T/cảm có lông cũng dao đ ộng  màng mái dao đ ộng theo .  Kết qu ả là lông biến dạng gây hf TB t/cảm thính giác . 
 * Sự tiếp nhận âm thanh có tần số khác nhau : 
- Theo thuyết cộng hưởng của Helmholz . 
- Theo thuyết Telephone của Reserford . 
 * Ngày nay kết hợp cả 2 thuyết để giải thích : 
 ốc tai có hiện tượng cộng hưởng:do các sợi lông và dịch thể quyết đ ịnh : 
 - Â thanh t/số cao , dịch thể dao đ ộng ngắn và biên độ tối đa ở gần cửa sổ bầu dục . 
 - Â thanh t/số trung bình , dịch thể dao đ ộng tối đa ở khoảng giữa . 
 - Â thanh t/số thấp , đoạn dịch thể dao đ ộng dài biên độ đạt tối đa ở đ ỉnh ốc tai. 
 Khi dịch thể dao đ ộng , làm màng nền dao đ ộng  TCT trên màng nền đư ợc hf . 
 Với âm thanh tần số thấp < 100 dao đ ộng / gy . xung đ ỉnh ốc tai, qua lỗ Helicotrema xuống thang nhĩ . 
 Trường hợp này, tất cả TCT đ ều bị kt . Dây TKinh tiếp thu hf ở TCT không bị sai lạc, không cần mã hoá bằng biến đ ổi tần số . 
 Với âm thanh tần số tbình , >150 d/động/gy ., dao đ ộng không truyền dọc ốc tai mà truyền ngang qua nội dịch đ ến màng nền . 
 Âm thanh t/s cao >1000 d/động/gy lại diễn ra QT mã hoá: biến âm cao tần fù hợp để dây TK thính giác có thể tiếp thu đư ợc . 
 * Sự tiếp thụ âm thanh có cường độ khác nhau : 
 - Các TB lớp trong có ngưỡng kt cao nên chỉ hf khi có kt cường độ lớn . 
 - Các TB thụ cảm lớp ngoài có ngưỡng kt thấp nên chỉ hf khi cường độ kt nhỏ . 
 Tuỳ cường độ kt mà số lượng TB hưng fấn nhiều hay ít . 
 II- cấu trúc CN phần trung ươ ng 
 1- Hạch xoắn và dây TK ốc tai. 
 TB lưỡng cực nằm ở hạch xoắn- gọi là hạch Corti , nhánh ngoại vi hướng tới cơ quan Corti ; nhánh trung ươ ng vào ống tai trong , tạo dây TK ốc tai ( trong dây VIII). 
 2- Các nhân ốc và nhân trám trên . 
 Vào hành cầu não, dây VIII dừng ở 2 nhân : ốc lưng và ốc bụng . 
 - Từ n. ốc lưng , NR 2 có một số chéo sang n. trám bên đ ối diện , 1 số sợi đi thẳng lên củ não sinh 4 dưới . 
 - Từ n. ốc bụng , đa số NR 2 tới n. trám trên cùng bên, một số chéo sang đ ối diện . Từ đây  NR 3  củ não sinh 4 dưới . 
 Vậy n.trám là nơi qui tụ đ ầu tiên d/t thính giác từ ốc tai cả 2 bên. 
 3- Củ não sinh tư dưới ( sau ): 
 Nhận các sợi từ n. trám và n. ốc cả 2 fía . Từ đây NR 4 (1 số NR 3)  thể gối trong cả 2 bên. 
 Từ củ não s.4  cho sợi xuống tuỷ sống  tham gia fx đ ịnh hướng ; và theo bó dọc sau  nhân v/đ dây TK sọ não  fx bảo vệ tai. 
 4- Thể gối trong : 
 Là t/khu cao nhất dưới vỏ d/t thính giác . Từ đây  vỏ não ( t/thương trung ươ ng cả 2 tai đ iếc ). 
 5- Vỏ não thính giác : 
 ở hồi thái dương I ( diện 41, 42 Brodmann )  giải mã tín hiệu âm thanh. ở người , cuối hồi thái dương I có TKhu hiểu lời ( Wernicke )  tthương vùng này  không hiểu lời 
 III- thính lực và cách xác đ ịnh 
 - Tai nghe rõ âm có tsố từ 16- 20.000Hz . 
 - Cường độ âm max tai tiếp thu đư ợc là 140 dB . < 140 dB ta nghe rõ . 
 Cường độ kthích 
 Bel = log 
 Cường độ ngưỡng 
 Xác đ ịnh thính lực bằng Audiometre 
cảm giác thăng bằng 
 TCT tiền đì nh nhận cảm về thay đ ổi tốc độ chuyển đ ộng cơ thể trong không gian , truyền về TKTW đ iều chỉnh lại fx cơ xương , fx trương lực  gi ữ thăng bằng cơ thể . 
I- Cấu trúc chức năng phần ngoại vi. 
 Tai trong có ốc tai và cơ quan tiền đì nh . 
 CQ tiền đì nh gồm : 
 - Soan nang và cầu nang . 
 - 3 vòng bán khuyên . 
 1- Soan nang , cầu nang ( Vestibulum ) 
 CQ đá tai ( Otolit ) gồm : TB đế,TB thụ cảm có lông , màng đá và đá tai. 
 Khi thay đ ổi tốc độ chuyển đ ộng thẳng  màng đá di đ ộng  gây hf TCT 
 2- Ba vòng bán khuyên : 
 Nằm theo 3 mặt trong không gian . Một đ ầu vòng có bóng ( ampula ) trong chứa nội dịch và TCT có tên Cristae ampularis 
 Có 2 loại TB: hình trụ , hình cầu . 
 Trên mặt TB có 60-100 cái lông , trong đó có lông Kinocilium dài nhất . 
 Khi c/động vòng , nội dịch chuyển ngược chiều  gây hf TB lông . 
 Khi TB cđộng về fía soan nang thi gây khử cực ( soan nang thông với ampula ), nếu c/động đ ột ngột lại gây tăng phân cực (ƯC). 
 Chú ý: nội dịch c/động quán tính theo chiều ngược lại). 
 II- Cấu trúc , chức năng phần trung ươ ng . 
 NR lưỡng cực nằm trong hạch Scarpa , 1 đ ầu tiếp xúc với TCT, 1 đ ầu gom lại thành dây tiền đì nh ( thuộc dây VIII). 
 Dây tiền đì nh qua ống tai trong vào hộp sọ  qua góc cầu tiểu não vào hành tuỷ . 
 Nhân tièn đì nh có 4 nhân : 
 - Nhân trên + nhân ngoài có sợi vào tiểu não ( liên hệ 2 chiều ) 
 II  
 - N.tiền đì nh có sợi xuống tuỷ sống  làm tăng trương lực cơ 
 - Nhân trên và trong có sợi theo bó dọc giữa đ ến nhân Darsevich  nhân vận nhãn tham gia fx vđộng nhãn cầu  tổn thương tiền đì nh gây rung giật nhãn cầu ( nistagmus ). 
 - Từ n.t/đình có sợi đ ến thể lưới , từ đây liên hệ với nhân dây IX, X. ( tthương tđình nôn, HA giảm ...) 
 * Phản xạ tiền đì nh : 
 Rung giật nhãn cầu là fx đ ặc trưng của fx nh ã n cầu xhiện khi cơ thể xoay vòng . 
 LS: tthương t/đình gồm hội chứng sau : 
 - RL trương lực cơ. 
 - RL fx thực vật 
 - Rung giật nh ã n cầu : v/nhãn chậm về fía tiền đì nh tthương ( ngược với chiều xoay ). 
V/ nhãn nhanh về fía ngược lại (do hf dây VI). 
 Hệ thống cơ vận nhãn cầu 
 Thẳng trên Nâng mi trên 
 (III) (III) 
 Thẳng trong Chéo nhỏ trên (III) 
 (III) 
 Thẳng ngoài (VI) 
 Chéo lớn dưới (IV) 
 Thẳng dưới (III) 
- Dây III: vận nhãn chung , chi fối hầu hết cơ. 
- Dây IV: chi fối cơ chéo dưới . 
- Dây VI: chi fối cơ thẳng ngoài 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_ly_hoc_than_kinh_bai_4_cam_giac_am_thanh_va_c.ppt
Tài liệu liên quan