Bài giảng Sinh lý bệnh đại cương - Chương: Chức năng gan - Đỗ Minh Quang

Mục Tiêu

Giải thích cơ chế gây rối loạn chức năng

chuyển hoá Glucid, Protid và Lipid

trong bệnh lý suy chức năng gan

Giải thích các cơ chế gây vàng da

Giải thích cơ chế hình thành dịch cổ

trướng trong xơ gan

Nêu 3 giả thuyết về cơ chế gây hôn mê

gan

 

pdf33 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Sinh lý bệnh đại cương - Chương: Chức năng gan - Đỗ Minh Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG
CHỨC NĂNG GAN
ThS. Đỗ Minh Quang
Mục Tiêu
Giải thích cơ chế gây rối loạn chức năng 
chuyển hoá Glucid, Protid và Lipid 
trong bệnh lý suy chức năng gan
Giải thích các cơ chế gây vàng da
Giải thích cơ chế hình thành dịch cổ 
trướng trong xơ gan
Nêu 3 giả thuyết về cơ chế gây hôn mê 
gan
Nhắc lại về mơ học và giải phẩu 
bệnh của gan
Thay đổi mơ học cuả tiểu 
thùy gan trong xơ gan
Sự tắt nghẽn sau xoang
Các thơng nối tĩnh mạch cửa tĩnh mạch chủ
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CHUYỂN 
HÓA TRONG BỆNH LÝ Ở GAN
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBO-HYDRATE
Tình trạng tăng đường huyết và rối loạn dung nạp glucose
Tình trạng kháng insulin do :
- Giảm khối lượng tế bào gan
- Khiếm khuyết ở thụ thể với insulin ở tế bào gan
Glucose vào thẳng tuần hoàn chung qua các thông nối cửa 
chủ
 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBO-HYDRATE]
 Tình trạng giảm đường huyết
• Giảm quá trình tân tạo glucose
• Insulin máu tăng do không được gan bất hoạt
• Giảm dự trữ và tổng hợp glucogen ở gan
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ACID AMINE VÀ 
NH3
Rối loạn chuyển hóa acid amine
- Các acid amine nhân thơm 
tăng (do giảm chuyển hóa ở 
gan)
- Các acid amine có chuỗi 
phân nhánh giảm ( do chuyển 
hóa ở cơ)
-> Thay đổi tỷ lệ 
(acid amine nhân thơm / acid amine 
có chuỗi phân nhánh) trong máu
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ACID AMINE VÀ 
NH3
 Rối loạn chuyển hóa NH3
• NH3 trong máu ở bệnh nhân xơ gan tăng cao do 
5 cơ chế sau:
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTEIN
Giảm tổng hợp albumine do :
 - Giảm số lượng và chất lượng tế bào gan
 - Giảm lượng Acid amine được cung cấp từ bữa ăn
 - Albumine mất vào dịch cổ trướng
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTEIN
Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu
- Giảm tổng hợp các yếu tố I,II,V,VII,VIII,IX,X,XII,XIII
- Yếu tố II,VII,IX,X giảm nghiêm trọng nếu có kèm giảm 
hấp thu vitamine K
Tạo ra một số chất phản ứng ở giai đoạn cấp 
- C reactive protein
- Hapto globin
- Cerulo plasmin
- Transferin
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
 Các cơ chế gây ra gan nhiễm mỡ
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CHỐNG ĐỘC
Giảm tốc độ thanh thải thuốc qua gan do giảm 
lượng enzyme
Giảm khả năng bất hoạt các hormone của cơ 
thể biểu hiện bệnh lý
- Estrogen tăng -> dấu sao mạch, rụng lông, 
teo tinh hoàn 
- Testosterone tăng -> Estradiol 
- Androstenedione tăng -> Estrone 
-> Chứng vú to ở đàn ơng
Vàng Da
Sơ đồ chuyển hĩa Bilirubin 
Vàng Da
Định Nghĩa:
- Vàng da là tình trạng tăng bilirubin 
trong máu , ngấm vào tổ chức da và 
niêm mạc 
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da do tăng sản xuất bilirubin
- Huyết tán nội mạch -> tốc độ sản 
xuất Bilirubin vượt quá khả năng thu 
nhận của tế bào gan
- Một số tìng trạng bệnh lý đi kèm 
làm cho vàng da tăng : sốt, nhiễm 
trùng thiếu oxi.
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da do rối loạn trong các tấ bào gan
Vàng do rối loạn của quá trình thu nhận bilirubin
- Một số thuốc tương tranh với protein Y và 
Z (Flavaspidic acid, novobiocin)
- Một số trường hợp của hội chứng Gilbert
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da rối lọan quá trình liên hợp Bilirubin
- Vàng da ở trẻ sơ sinh từ ngày 2 đến 5 sau 
sinh
. Do thiếu Glucuronosyl Transferase
. Trẻ thiếu tháng -> vàng da nhiều hơn
. Trẻ sơ sinh + bệnh lý huyết tán -> vàng 
da nhân
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da rối lọan quá trình liên hợp 
Bilirubin
- Vàng da do thiếu men GT di truyền 
. Hội chứng Gilbert
. Hội chứng Crigler Najjar
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da rối lọan quá trình liên hợp Bilirubin
- Vàng da do thiếu men GT mắc phải do 
men này bị ức chế 
. Thuốc Cloramphenicol, Nobobioxin
. Chất ức chế cĩ trong sữa mẹ pregnane -
3 β, 20α diol
. Nhược giáp bẩm sinh
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da rối lọan quá trình bài xuất 
Bilirubin
. Hội chứng Dubin Johnson
. Hội chứng Rotor
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da do viêm gan
- Cả 3 quá trình thu nhận liên hợp và 
bài xuất bilirubin đều rối loạn
- Quá trình bài xuất bilirubin bị tổn 
thương nặng nhất -> bilinrubin liên 
hợp trong máu tăng cao hơn bilirubin 
tự do
á
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da do ứ mật 
Tắc nghẽn cơ học ở ống mật
Tăng áp lực ống dẫn mật
Mật thấm qua tế bào
Rách các tiểu quản mật
Mật ngấm vào khỏang Disse
Mật theo mạch bạch huyết
Tiểu xoang gan
Máu
Vàng Da
Cơ chế sinh bệnh:
Vàng da do tắc mật trong gan 
. Vàng da do ứ mật ở phụ nữ cĩ thai 
. Vàng da do testosterone
CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA BỆNH 
NÃO DO GAN
Định nghĩa:
Bệnh não do gan bao gồm những bất 
thường về tâm thần - thần kinh xảy 
ra ở bệnh nhân suy gan cấp tính hay 
mãn tính:
- Thay đổi chức năng về nhân cách
- Rối loạn chức năng tâm thần 
- Rối loạn vận động
- Rối loạn tri giác
CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA BỆNH 
NÃO DO GAN
Cơ chế sinh bệnh 
Giả thiết về độc chất 
Cơ sở: sự tích lũy các chất độc do 
gan khơng chuyển hĩa được: NH3 
mercaptan, axit béo chuỗi ngắn.
CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA BỆNH 
NÃO DO GAN
Giả thiết về độc chất 
NH3
- Sự tích lũy quá nhiều NH3 gây rối loạn 
chuyển hĩa thần kinh và phù nề tế bào 
sao (Astrocyte)
- NH3 gây rối loạn chuyển hĩa Nitric oxid ở 
não
- Glutamin được tổng hợp từ glutamat +NH3 ở tế bào sao
- Glutamin được bơm ra khỏi tế bào sao và được và được các neuron 
tiền synap bắt giữ để chuyển thành glutamat
- Kích thích thần kinh làm giải phĩng glutamin từ neuron tiền synap, 
cĩ tác dụng như một chất dẫn truyền thần kinh
- Tế bào sao nhanh chĩng bắt giữ glutamat để chấm dứt kích thích 
thần kinh
- Khi NH3 tăng cao trong máu sẽ khuyếch tán tự do qua hàng rào 
máu não để vào não, thúc đẩy tổng hợp glutamin ở tế bào sao
- NH3 ức chế sự tổng hợp và tống xuất glutamin ra khỏi tế bào sao. 
Hậu quả là tăng nồng độ glutamin ở tế bào sao và làm phù nề tế bào 
sao
CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA 
BỆNH NÃO DO GAN
Giả thiết về Gama Amino Butyric Acid 
– Benzodiazepin receptor
Cơ sở: GABA là một chất ức chế thần 
kinh, tăng cao trong máu ở bệnh 
nhân suy chức năng gan
Cơ chế:
GABA kết hợp với thụ thể của nĩ ở màn neuron gây ra 
ức chế neuron
-Thụ thể của GABA liên kết chặt chẽ và được điều tiết 
bởi thụ thể Benzodiazepin
- Khi Benzodiazepin kết hợp với thụ thể của nĩ sẽ gây 
sự thay đổi cùng lúc ở thụ thể của GABA, thúc đẩy sự 
kết hợp của GABA với thụ thể của nĩ và gây ức chế 
thần kinh 
CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA BỆNH 
NÃO DO GAN
Giả thiết về chất dẫn truyền thần kinh giả
Cơ sở: thay đổi tỷ lệ nồng độ acid amin chuỗi nhánh / 
acid amin nhân thơm trong máu ở bệnh nhân suy 
chức năng gan.
Cơ chế: Sự tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh thật
Tyrosin Dopamin, norepinephrinTyrosin oxidase
Sự tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh giả
* Do phenylalanin tương tranh với tyrosin, ở men Tyrosin oxidase, 
Tyrosin được chuyển háo thành chất dẫn truyền thần kinh giả
Tyrosin
Octopamin 
(Chất dẫn truyền thần kinh giả)
Decarboxyl hĩa
* Ngồi ra Tryptophan cịn là tiền chất để tổng hợp chất ức chế thần kinh 
serotonin
Cơ chế hình thành dịch cổ trướng 
trong xơ gan
Các yếu tố tham gia
- Nồng độ epinephine và nor-epinephine 
tăng cao do sự kích hoạt hệ 
reninangiotensin và do giảm độ nhạy cảm 
của thận với peptide lợi tiểu natri của tâm 
nhĩ
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa làm tăng áp 
lực tũy tĩnh ở khu vực mau mạch nội tạng
- Giảm albumine huyết là giảm áp lực keo 
của huyết tương 
- Dịch lymph ở gan ứa ra từ bền mặt gan 
do sự biến dạng và tắt nghẽn các tiểu 
xoang gan và mạch lymphatic
- Vai trị của thận sự gia tăng tái hấp thu 
natri ở thận 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_ly_benh_dai_cuong_chuong_chuc_nang_gan_do_min.pdf