Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương: Rối loạn chuyển hóa Protid - Hoàng Thị Thanh Thảo
VAI TRÒ CỦA PROTID TRONG CƠ THỂ
Protid chiếm 15 - 20% trọng lượng khô của cơ thể, có mặt trong mọi thành phần của tất cả các tế bào, các mô, các cơ quan, các dịch của cơ thể
Chức năng cấu trúc
Chức năng điều hòa cân bằng nội môi: enzym, hoocmon
Chức năng vận chuyển các chất
Chức năng bảo vệ
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID Gv Hoàng thị Thanh Thảo Bộ môn Sinh Lý Bệnh – Miễn Dịch Khoa Y – Dược Trường Đại Học Tây Nguyên MỤC TIÊU 1 2 4 Trình bày được các biểu hiện của rối loạn protid huyết tương Trình bày được cơ chế và hậu quả của rối loạn protid huyết tương Chức năng cấu trúc Chức năng điều hòa cân bằng nội môi: enzym, hoocmon Chức năng vận chuyển các chất Chức năng bảo vệ VAI TRÒ CỦA PROTID TRONG CƠ THỂ Protid chiếm 15 - 20% trọng lượng khô của cơ thể, có mặt trong mọi thành phần của tất cả các tế bào, các mô, các cơ quan, các dịch của cơ thể TỔNG HỢP PROTID Tổng hợp ĐẶC TRƯNG CỦA PROTEIN Đặc trưng về số lượng: có số lượng nhất định do gen điều hòa quy định Đặc trưng về cấu trúc: có số lượng và trình tự aa nhất định, do gen cấu trúc đảm nhiệm NGUỒN AA ĐỂ TỔNG HỢP PROTEIN Tái sử dụng của quá trình giáng hóa Tự tổng hợp bằng phản ứng chuyển aaTừ thức ăn Một số aa do cơ thể tự tổng hợp bằng phản ứng chuyển amin GIÁNG HÓA PROTID GH 90% được tái sử dụng tổng hợp protid của cơ thể 10% oxy hóa cho năng lượng. Protid thức ăn → Tiêu hóa tại ruột (Protease) ↓ Acid amin ( Polypeptid ) ↓ Máu ↓ Tổng hợp protid tổ chức Gan Tân tạo đường Tổng hợp protid h/tương Thoái hóa → tạo năng lượng ↓ khử NH3, chuyển NH3, khử CO2 Sản phẩm chuyển hóa trung gian ↓ NH3 → Glutamin và urê RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID RỐI LOẠN TỔNG HỢP PROTID VỀ LƯỢNG RỐI LOẠN PROTID HUYẾT TƯƠNG RỐI LOẠN TỔNG HỢP PROTID VỀ CHẤT RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ACID NUCLEIC RỐI LOẠN TỔNG HỢP PROTID VỀ LƯỢNG TĂNG TỔNG HỢP CHUNG: + Sinh Lý: trưởng thành, tập luyện, bình phục bệnh + Bệnh lý: cường tuyến yên TĂNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN: ung thư, phì đại cơ quan GiẢM TỔNG HỢP CHUNG: Đói trường diễn, suy dinh dưỡng, lão hóa, số kéo dài, tiểu đường GiẢM TỔNG HỢP BỘ PHẬN: Tắc mạch cơ quan, teo hoặc hoại tử cơ quan RỐI LOẠN PROTID HUYẾT TƯƠNG GiẢM LƯỢNG PROTID HUYẾT TƯƠNG TĂNG LƯỢNG PROTID HUYẾT TƯƠNG THAY ĐỔI THÀNH PHẦN PROTID HUYẾT TƯƠNG VAI TRÒ CỦA PROTID HUYẾT TƯƠNG: * Cung cấp aa cho cơ thể Tham gia vận chuyển các chất *Tạo áp lực keo * Bảo vệ cơ thể * Enzym, các yếu tố đông máu GiẢM LƯỢNG PROTID HUYẾT TƯƠNG NGUYÊN NHÂN 1) Cung cấp không đủ: Đói 2) Giảm tổng hợp chung: Xơ gan, suy gan 3) Giảm hấp thu: Bệnh lý tiêu hóa: Viêm ruột mãn, xơ tụy 4) Tăng sử dụng: hàn gắn vết thương, ung thư 6) Mất ra ngoài: bỏng, Hội chứng thận hư, lỗ dò Lâm sàng: Sụt cân, cơ teo nhỏ,giảm trương lực, thiếu máu,Vết thương lâu lành, phù CLS: Giảm albumin HT. Tốc độ lắng HC tăng Hậu quả: Suy DD,dễ bị nhiễm khuẩn,lao động chân tay và trí óc giảm sút BiỂU HiỆN HẬU QUẢ TĂNG LƯỢNG PROTID HUYẾT TƯƠNG HiẾM GẶP Chủ yếu là hiện tượng tăng giả do máu bị cô đặc trong trường hợp mất nước Tăng thật sự do bệnh u tủy: Lượng tế bào Lympho B phát triển ác tính làm lượng kháng thể tăng rất cao trong THAY ĐỔI THÀNH PHẦN PROTID HUYẾT TƯƠNG THÀNH PHẦN PROTID HUYẾT TƯƠNG TP PROTID HUYẾT TƯƠNG TỶ LỆ TB (%) VAI TRÒ Albumin α 1-globulin α 2-globulin β -globulin γ -globulin 56.6 5,1 7.6 10.4 20.2 Đảm bảo áp lực keo của máu Tăng trong viêm cấp, viêm mạn, hoại tử tổ chức, hội chứng thận hư Vận chuyển lipid Tăng khi nhiễm khuẩn, quá mẫn cảm THAY ĐỔI THÀNH PHẦN PROTID HUYẾT TƯƠNG Giảm albimin huyết tương làm protid rất dễ bị kết tủa, nhất là khi gặp muối kim loại nặng. Tốc độ lắng hồng cầu tăng HẬU QUẢ CỦA SỰ THAY ĐỔI THÀNH PHẦN PROTID HUYẾT TƯƠNG TÊN P/Ư MuỐI KL P/Ư (+) GẶP KHI Takata – Ara Weltmann Mac – Lagan Kunkel Wunderley HgCl CaCl 2 Thymol ZnSO 4 CdSO 4 Tủa Lên bông Đục Tủa Tủa Alb giảm, Glob tăng α , β globulin tăng Lipopro tăng, glob tăng γ -glob tăng α , γ - glob tăng RỐI LOẠN TỔNG HỢP PROTEIN VỀ CHẤT RỐI LOẠN GEN CẤU TRÚC : Thường do rối loạn bẩm sinh Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm (HbS) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình bia (HbC) Bệnh bạch tạng Bệnh ứ đọng Glycogen ở gan RỐI LOẠN GEN ĐiỀU HÒA : Bệnh huyết sắc tố F (HbF) Bệnh huyết sắc tố Barr Bệnh huyết sắc tố H Bệnh có nhiều porphyrin trong phân và nước tiểu RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ACID NUCLEIC ĐiỂN HÌNH LÀ BỆNH GOUT: Acid uric tăng cao trong máu và nước tiểu, lắng đọng urat ở sụn, túi nhầy của khớp, thận, da, cơgây đau và biến dạng khớp ngón tay, ngón chân Cơ chế: Thiếu enzym hypoxanthin phosphoribosyl transferase nên hypoxanthin và guanin không tham gia tổng hợp nucleotid tương ứng mà thoái hóa thành acid uric với số lượng lớn mà thận đào thải không hết ĐiỂN HÌNH LÀ BỆNH GOUT: Acid uric tăng cao trong máu và nước tiểu, lắng đọng urat ở sụn, túi nhầy của khớp, thận, da, cơgây đau và biến dạng khớp ngón tay, ngón chân Cơ chế: Thiếu enzym hypoxanthin phosphoribosyl transferase nên hypoxanthin và guanin không tham gia tổng hợp nucleotid tương ứng mà thoái hóa thành acid uric với số lượng lớn mà thận đào thải không hết Thank you!
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_chuong_roi_loan_chuyen_hoa_protid_hoa.ppt