Bài giảng Sinh lý bài tiết nước tiểu - Phan Thị Minh Ngọc

1. Trỡnh bày đợc quá trỡnh lọc ở cầu thận.

2. Trỡnh bày đợc hiện tợng tái hấp thu và bài tiết ở từng phần ống thận.

3. Trỡnh bày đợc các yếu tố ảnh hởng đến sự tạo thành nớc tiểu.

4. Nêu đợc nguyên tắc, ý nghĩa của một số phơng pháp thăm dò chức năng thận.

 

ppt39 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Sinh lý bài tiết nước tiểu - Phan Thị Minh Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
i nephron gồm : 
 Cầu thận 
 Các ống thận 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
 Cầu thận : 
Tham gia vào quá trình lọc, gồm : 
Bọc Bowmann : Túi lõm chứa búi mạch và thông với ống lượn gần. 
Búi mạch : Gồm nhiều mao mạch (khoảng 20-40) được phủ bởi những tế bào mô dẹt, xuất phát từ TĐM đến, vào cầu thận và ra khỏi bọc Bowmann bằng TĐM đi. 
Tiểu động mạch đi 
Tiểu động mạch đến 
Búi mao mạch 
Tế bào 
biểu mô 
Bao Bow mann 
Khoang Bowmann 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
 Các ống thận : 
ố ng lượn gần : Tiếp nối với bọc Bowmann. 
Quai Henle : Nhánh xuống mảnh, nhánh lên đoạn đầu mảnh, đoạn cuối dầy. 
ố ng lượn xa : Tiếp nối quai Henle. 
ố ng góp. 
Cầu thận 
ống lượn gần 
Nhánh xuống quai Henle 
Nhánh lên quai Henle 
ống lượn xa 
ống góp 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
 Mạch máu thận : 
 Thận có 2 mạng mao mạch. 
 Mạng mao mạch thứ nhất là búi mạch trong bao Bowman. 
 Đặc điểm : 
á p suất cao, quyết định áp suất lọc. 
Nội mạc dễ cho huyết tương qua (tác dụng như 1 màng sàng lọc) 
Búi mao mạch cầu thận 
Mao mạch quanh ống 
Vasaresta 
ống góp 
Quai Henle 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
Mạch máu thận : 
Mạng mao mạch thứ hai: 
Từ các tiểu động mạch đi của Nephron vỏ: mạng mao mạch quanh các ống thận. 
Từ các tiểu động mạch đi của Nephron cận tuỷ : tạo thành các mạch thẳng (vasarecta). 
Búi mao mạch cầu thận 
Mao mạch quanh ống 
Vasaresta 
ống góp 
Quai Henle 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
 Cấp máu cho thận : 
Một phút có khoảng 1200 ml máu tới thận (420 ml / 100g / 1 phút). 
Nghỉ ngơi lưu lượng máu thận ≈ 20% lưu lượng tim. 
Vận động thì lưu lượng máu giảm. 
 ý nghĩa : 
Cung cấp ôxy, chất dinh dưỡng cho thận ( Thận tiêu thụ ôxy chỉ sau tim, ≈ 6ml / 100g / 1 phút). 
Đảm bảo quá trình lọc nhằm đào thải sản phẩm chuyển hoá. 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
Bộ máy cận cầu thận : Gồm 
Maculadensa: những tế bào biểu mô đã thay đổi cấu trúc của ống lượn xa ở nơi đi qua góc giữa tiểu TĐM đến và đi. 
 Có chức năng bài tiết về phía TĐM đến. 
Tế bào cận cầu thận: những tế bào cơ trơn của thành TĐM đến, nơi tiếp xúc với Maculadensa. 
 Chứa các hạt Renin dạng chưa hoạt động. 
Macula densa 
Tiểu động mạch đi 
Tế bào cận cầu thận 
Tế bào nội mô 
Tiểu động mạch đến 
Lòng Bowmann 
Mao mạch cầu thận 
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận 
Thần kinh chi phối thận 
Các tận cùng hệ giao cảm chi phối lớp cơ mạch thận 
Thận không có sợi phó giao cảm . 
Lọc ở cầu thận 
Cấu tạo màng lọc cầu thận : 
Lớp tế bào nội mô mao mạch : có lỗ thủng, đường kính 160 Aº. 
Màng đáy : collagen và proteoglycan, đường kính các lỗ 110 Aº, tích điện âm. 
Lớp tế bào biểu mô (lá trong) của bao Bowman: có chân, giữa các tua nhỏ đường kính khoảng 75 Aº. 
Mao mạch cầu thận 
Khe tế bào nội mô 
Màng đáy 
Chân tế bào biểu mô 
Lọc ở cầu thận 
Đặc điểm : 
Tính thấm rất cao 
Tính thấm có chọn lọc 
Mao mạch cầu thận 
Khe tế bào nội mô 
Màng đáy 
Chân tế bào biểu mô 
Lọc ở cầu thận 
á p suất lọc : 
 Quá trình lọc là quá trình thụ động phụ thuộc các áp suất. 
á p suất trong mạch máu: 
á p suất thuỷ tĩnh (P H ): bình thường 60 mm Hg (đầu vào). 
á p suất keo huyết tương (P K ), trung b ỡ nh 32 mm Hg (đầu vào 28 mm Hg, đầu ra 34 mm Hg). 
TĐM đến 
TĐM đi 
Búi mao mạch 
P k 
P B 
Bao Bowmann 
Lọc ở cầu thận 
á p suất trong bọc Bowman 
á p suất keo của bọc ( P KB ): kéo nước, chất hoà tan vào bọc, b ỡ nh thường = 0. 
á p suất thuỷ tĩnh bọc (P B ) cản nước, chất hoà tan đi vào bọc, b ỡ nh thường = 18 mm Hg. 
TĐM đến 
TĐM đi 
Búi mao mạch 
P k 
P B 
Bao Bowmann 
Lọc ở cầu thận 
Như vậy : 
á p suất lọc (P L ) là sự chênh lệch về áp suất g iữ a các áp suất trên. 
 P L = P H – (P K + P B ) 
 = 60 – (32+18) 
 = 10 mm Hg. 
TĐM đến 
TĐM đi 
Búi mao mạch 
P k 
P B 
Bao Bowmann 
Lọc ở cầu thận 
 Điều kiện lọc : P L > 0 
Hoặc : P H > P K + P B 
 Nếu : 
P L < 10 mmHg : Thiểu niệu 
P L = 0 : Vô niệu 
TĐM đến 
TĐM đi 
Búi mao mạch 
P k 
P B 
Bao Bowmann 
lọc ở cầu thận : 
 Các chỉ số đánh giá chức năng lọc : 
Lưu lượng lọc : lượng huyết tương được lọc trong 1 phút ở tất cả các Nephron của 2 thận. 
	Bình thường = 125 ml/p. 
Hệ số lọc : tỷ số giữa lưu lượng lọc và áp suất lọc 
 = 125 ml/1p/10 mm Hg = 12,5 ml/p/mm Hg. 
Phân số lọc : tỷ lệ % giữa lượng huyết tương được lọc với lượng huyết tương đi qua 2 thận trong 1 phút 
 = 125 / 650 ≈ 20%. 
lọc ở cầu thận 
 Các yếu tố ảnh hưởng lên quá trình lọc ở cầu thận : 
Lưu lượng máu thận : phụ thuộc vào huyết áp động mạch vòng đại tuần hoàn 
Lưu lượng máu thận tăng 
 Tăng áp suất mao mạch cầu thận -> tăng phân số lọc 
 Lưu lượng lọc tăng. 
Lưu lượng máu thận giảm : giảm áp suất lọc. 
lọc ở cầu thận 
á p suất keo huyết tương : P K giảm -> P L tăng -> Phù dinh dưỡng. 
ả nh hưởng của co TĐM đến : Co TĐM đến -> (giảm áp suất trong mao mạch cầu thận) -> giảm lưu lượng lọc 
ả nh hưởng của co TĐM đi : (cản trở máu ra khỏi mao mạch -> làm tăng áp suất mao mạch cầu thận) 
Co nhẹ : tăng P L -> tăng lưu lượng lọc 
Co mạnh : giảm lưu lượng lọc. 
lọc ở cầu thận 
Thần kinh giao cảm : chi phối cả T đ M đến và TđM đi và một phần ống thận. 
 Kích thích nhẹ giao cảm không gây tác dụng, nhưng kích thích mạnh -> co mạnh các TđM đến -> lưu lượng lọc có thể = 0, nhưng kích thích kéo dài lưu lượng lọc lại dần trở về b ỡ nh thường. 
Hormon : 
 Hormon gây co mạch : giảm máu tới thận -> giảm lưu lượng lọc. 
 ví dụ : Adrenalin, Noradrenalin, AngiotensinII. 
 Hormon gây giãn mạch : giãn cả TđM đi và đến -> tăng lưu lượng máu đến thận -> tăng lưu lượng lọc. 
 ví dụ : Prostaglandin. 
lọc ở cầu thận 
Cơ chế tự điều hoà lưu lượng lọc cầu thận 
Xảy ra khi huyết áp trung bình động mạch < 70 mm Hg. 
Lưu lượng lọc giảm -> tái hấp thu Na + và Cl - ở quai Henle tăng -> nồng độ Na + và Cl - ở Maculadensa giảm : 
Kích thích các tế bào Maculadensa phát tín hiệu -> giãn TĐM đến -> máu tới cầu thận tăng -> lưu lượng lọc tăng. 
Kích thích tế bào cạnh cầu thận giải phóng Renin -> xúc tác quá tr ỡ nh tạo AngiotensinII (co TĐM đi) -> tăng áp suất mao mạch cầu thận -> tăng lưu lượng lọc. 
K ết quả lọc ở cầu thận: Tạo ra nước tiểu đầu 
(170-180 l/ngày) 
Giống huyết tương : đẳng trương, pH, cỏc chất hoà tan 
Khỏc huyết tương : protein, ion Clo, ion Bicarbonat 
LỌC Ở CẦU THẬN 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Một ngày: 
170-180l nước tiểu đầu >>>> 1-1,5l nước tiểu 
→ chứng tỏ cú tỏi hấp thu 
Tỏi hấp thu xảy ra ở toàn bộ chiều dài ống thận. 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần 
Tỏi hấp thu : Na + , Glucose, Protein và Acid amin, HCO 3 - , K + , Cl - , nước và một số ion khỏc 
Bài tiết : Creatinin 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần 
Cơ chế tỏi hấp thu: 
Khuếch tỏn đơn thuần: Na + ở bờ lũng ống, ure, nước 
Khuếch tỏn thuận hoỏ: Na + ở bờ lũng ống, 
Vận chuyển tớch cực: Na + ở bờ đỏy, HCO 3 - , K + , một số ion khỏc, Glucose, Protein và acid amin, 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần 
Kết quả tỏi hấp thu ở ống lượn gần: 
	Tỏi hấp thu: 
	70-85% Na + , Cl - , HCO 3 - , nước 
	 Hầu như toàn bộ K + , HPO 4 2- , acid amin 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Trao đổi chất ở quai Henlờ: 
Nhỏnh xuống: tỏi hấp thu nước và ure, khụng tỏi hấp thu Na + → lũng ống nhiều Na + 
Nhỏnh lờn: tỏi hấp thu Na + mà khụng tỏi hấp thu nước → ưu trương quanh quai Henle 
→ Nhỏnh xuống đi vào vựng ỏp lực thẩm thấu cao → nước bị hỳt vào dịch kẽ → vào mạch. 
Kết quả: tỏi hấp thu 15-20% Na + và 5% nước 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn xa 
Tỏi hấp thu: Na + , HCO 3 - , nước 
Bài tiết: H + , K + , ammoni, phenol, para amino hippuric acid (PAH), cỏc sản phẩm khỏc 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn xa 
Cơ chế tỏi hấp thu: 
Na + : tớch cực, cú Aldosteron (hoạt hoỏ hệ gen, tổng hợp protein mang) 
HCO 3 - : liờn quan đến bài tiết H + 
Nước: 20 ml/ph, tỏi hấp thu 18 ml. 
	 chủ động, cú ADH (hh AMP vũng → hoạt hoỏ hyaluronidase → mở rộng lỗ màng)  
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Tỏi hấp thu và bài tiết ở ống lượn xa 
Bài tiết H + , ammoni 
Bài tiết K + : ngược tỏi hấp thu Na + dưới tỏc dụng của aldosteron 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Trao đổi chất ở ống gúp 
Tỏi hấp thu nước (9%), Na + (2-3%) 
Bài tiết H + 
Cơ chế: như úng lượn xa 
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 
Khả năng vận chuyển tối đa 
Là lượng tối đa của chất đú được ống thận vận chuyển trong một phỳt 
Khả năng hấp thu tối đa (Tm, Tr): glucose, aa, monosaccharid, albumin 
Khả năng bài tiết tối đa (Tm, Ts): PAH, vit B1, thuốc lợi niệu 
Ngưỡng: nếu > ngưỡng thỡ cú trong nước tiểu 
KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN TỐI ĐA CỦA ỐNG THẬN 
Khả năng lọc của ống thận với một chất : lượng chất đú đi vào ống thận trong mỗi phỳt, = GFR x Px 
Tốc độ bài tiết của một chất : là lượng chất đú cú trong nước tiểu trong một phỳt, = Ux x V 
KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN TỐI ĐA CỦA ỐNG THẬN 
Khả năng vận chuyển tối đa : 
Tr = Cin x Px – Ux x V 
Ts = Ux x V – Cin x Px 
KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN TỐI ĐA CỦA ỐNG THẬN 
Thăm dũ chức năng lọc: Độ thanh thải 
	Cx = (Ux x V)/Px (ml/phỳt) 
Độ thanh thải creatinin, PAH, inulin,  
Định lượng ure huyết 
NGUYấN Lí THĂM Dề CHỨC NĂNG THẬN THƯỜNG DÙNG 
Thăm dũ chức năng ống thận 
Nghiệm phỏp cụ đặc và pha loóng nước tiểu 
Test Vasopressin 
Nghiệm phỏp acid hoỏ nước tiểu 
Chẩn đoỏn hỡnh ảnh thận 
NGUYấN Lí THĂM Dề CHỨC NĂNG THẬN THƯỜNG DÙNG 
Làm giảm tỏi hấp thu nước 
Thẩm thấm: mannitl, sucrose 
Lợi niệu quai: furosemid 
Khỏng aldosteron: spironolacton 
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC LỢI TIỂU 
TèNH HUỐNG 
Bệnh nhõn nam 15 tuổi, bị hội chứng thận hư , nhập viện trong tỡnh trạng phự toàn thõn. 
Kết quả xột nghiệm: 
	 Nước tiểu: Albumin 7g/24h 
	Mỏu: Albumin 25g/l 
Tại sao bệnh nhõn cú albumin trong nước tiểu? 
Tại sao bệnh nhõn lại bị phự toàn thõn? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_ly_bai_tiet_nuoc_tieu_phan_thi_minh_ngoc.ppt