Bài giảng Quản trị tài chính - Chuyên đề 4: Quản trị khoản phải thu & hàng tồn kho - Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Quản trị khoản phải thu

• Mục tiêu của quản trị khoản phải thu

• Quyết định điều khoản bán chịu.

• Phân tích uy tín khách hàng mua chịu.

• Quyet định chính sách bán chịu.

• Phân tích ảnh hưởng của rủi ro do bán chịu

• Nâng cao hiệu quả thu hồi n

 

pdf8 trang | Chuyên mục: Quản Trị Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị tài chính - Chuyên đề 4: Quản trị khoản phải thu & hàng tồn kho - Nguyễn Thị Hồng Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
rình thu hồi nợ.
Tiêu chuẩn bán chịu
• Tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng.
• Đối thủ canh tranh: nếu đối thủ canh tranh mở rộng chính sách
6
ï ï
bán chịu DN bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu và lợi
nhuận.
• Vốn của doanh nghiệp bán chịu
• Sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến
kh û h ûi h ê h â d ê i â h å b ù hị
6
oan p a t u tang t em o tang t eu c uan an c u
• Vấn đề đặt ra là khi nào công ty nên nới lỏng tiêu chuẩn bán
chịu và khi nào công ty không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu?
Tình huống nghiên cứu
• Công ty Minh Tân. Ltd có đơn giá bán 10$, biến phí 8$,
doanh thu hàng năm hiện tai là 2 4 triệu $ chí phí cơ hội
7
ï , ,
của khoản phải thu là 20%. Nếu nới lỏng chính sách bán
chịu, doanh thu kỳ vọng tăng 25% nhưng kỳ thu tiền bình
quân sẽ lên đến 2 tháng.
• Công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu?
7
 Xác định lợi nhuận tăng thêm:
• Doanh thu tăng = 2,4 x 25% = 0,6 triệu = 600.000 $.
8
Lời giải đề nghị
• Số lượng tiêu thụ tăng thêm = 600.000/10 = 60.000.
• Lợi nhuận tăng thêm = 60.000 (10 - 8) = 120.000 $.
 Xác định chi phí tăng thêm:
• Vòng quay khoản phải thu = 12 tháng / kỳ thu tiền bình quân
= 12/2 = 6 vòng.
8
• Khoản phải thu tăng thêm = Doanh thu tăng thêm/vòng quay khoản
phải thu = 600.000/6 = 100.000 $.
• Đầu tư khoản phải thu = 100.000(8/10) = 80.000 $.
• Chi phí tăng thêm do khoản phải thu tăng = 80.000 x 20% = 16.000 $.
Trang 1 3
Quyết định chính sách
• Lợi nhuận tăng thêm do nới lỏng chính sách bán chịu
9
= 120.000 $.
• Chi phí tăng thêm do nới lỏng chính sách bán chịu
= 16.000 $.
• So sánh: lợi nhuận tăng thêm > chi phí tăng thêm 
9
Công ty nên nới lỏng chính sách bán chịu.
Điều khoản bán chịu
 Điều khoản bán chịu:
Thời h b ù hị
10
o ạn an c u
o Ví dụ: “net 30” hay “net 60”: thời hạn bán chịu là 30
ngày hay là 60 ngày.
 Thay đổi điều khoản bán chịu:
Thay đổi thời han bán chịu
10
o ï
o Ví dụ: “net 30” thành “net 60”: thời hạn bán chịu
trước đây là 30 ngày và bây giờ là 60 ngày.
Tình huống nghiên cứu
 Công ty Minh Tân. Ltd có đơn giá bán 10$, biến phí 8$, doanh
thu hàng năm hiện tai là 2 4 triệu $ chí phí cơ hội của khoản
11
ï , ,
phải thu là 20%. Nếu mở rộng thời hạn bán chịu từ net 30 thành
net 60, doanh thu kỳ vọng tăng 360.000$ nhưng kỳ thu tiền bình
quân sẽ tăng từ 1 thành 2 tháng.
 Công ty có nên mở rộng thời hạn bán chịu?
11
• Xác định lợi nhuận tăng thêm:
 Doanh thu tăng thêm = 360.000$ số lượng tiêu thụ tăng thêm
= 360 000/10 đ/vị
12
Lời giải đề nghị
. .
 Lợi nhuận tăng thêm = 36.000 (10 - 8) = 72.000 $.
• Xác định chi phí tăng thêm:
 Vòng quay phải thu = 12 tháng / kỳ thu tiền bình quân = 12/2 = 6 vòng.
 Khoản phải thu tăng thêm do tăng doanh thu = Doanh thu tăng thêm/vòng
quay khoản phải thu = 360.000/6 = 60.000 $.
à
12
 Khoản phải thu tăng thêm do tăng kỳ thu tien bình quân
= (2.400.000 / 6) - (2.400.000 / 12) = 200.000 $.
 Tổng cộng khoản phải thu tăng 60.000 + 200.000 = 260.000 $.
 Đầu tư khoản phải thu tăng thêm = 260.000(8/10) = 208.000 $.
 Chi phí tăng thêm do khoản phải thu tăng = 208.000 x 20% = 41.600 $.
Trang 1 4
Quyết định chính sách
• Lợi nhuận tăng thêm do mở rộng thời hạn bán chịu
72 000 $
13
= . .
• Chi phí tăng thêm do mở rộng thời hạn bán chịu
= 41.600 $.
• So sánh: lợi nhuận tăng thêm > chi phí tăng thêm
13
 Công ty nên mở rộng thời hạn bán chịu.
Điều khoản chiết khấu
 Điều khoản chiết khấu gồm:
 Tỷ lệ chiết khấu
14
 Thời hạn được hưởng chiết khấu
 Ví dụ: “2/10 net 30”: nếu trả nợ trước 10 ngày thì được chiết
khấu 2% và thời hạn bán chịu tối đa 30 ngày.
 Thay đổi điều khoản chiết khấu:
 Thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
å
14
 Thay đoi thời hạn được hưởng chiết khấu
 Ví dụ: “net 30” thành “2/10 net 30”: thời hạn bán chịu trước đây
là 30 ngày và bây giờ nếu trả nợ trước 10 ngày thì được chiết
khấu 2% và thời hạn bán chịu tối đa cũng 30 ngày.
Tình huống nghiên cứu
 Hiện tại công ty Minh Tân. Ltd có doanh thu hàng năm là
3 triệu $ kỳ thu tiền bình quân là 2 tháng chi phí cơ hội
15
, ,
của khoản phải thu là 20%. Nếu thay đổi điều khoản bán
chịu từ net 60 thành 2/10 net 60 thì kỳ thu tiền bình quân
sẽ giảm còn 1 tháng và có 60% doanh thu khách hàng sẽ
chấp nhận chiết khấu.
15
 Công ty có nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu không?
 Xác định lợi nhuận mất đi do khách hàng chấp nhận chiết khấu:
3.000.000 x 0,6 x 0,02 = 36.000 $.
16
Lời giải đề nghị
 Xác định chi phí tiết kiệm.
• Vòng quay khoản phải thu trước khi thay đổi = 12 tháng/kỳ thu tiền
bình quân = 12/2 = 6 vòng.
• Khoản phải thu trước khi thay đổi = Dthu/vòng quay khoản phải thu
= 3.000.000/6 = 500.000 $.
û û å û û
16
• Khoan phai thu sau khi thay đoi = Dthu/vòng quay khoan phai thu
= 3.000.000/12 = 250.000 $.
• Khoản phải thu giảm = 250.000 - 500.000 = - 250.000 $.
• Tiết kiệm CP đầu tư khoản phải thu = - 250.000 x 20% = -50.000 $.
Trang 1 5
Quyết định chính sách
 Lợi nhuận mất đi do khách hàng chấp nhận chiết khấu
36 000 $
17
= . .
 Chi phí tiết kiệm do giảm khoản phải thu = 50.000 $
 So sánh: lợi nhuận mất đi < chi phí tiết kiệm
 Công ty nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
17
Phân tích uy tín khách hàng
• Để hạn chế các tổn thất do nợ không thể thu hồi, công ty cần phân
tích uy tín khách hàng trước khi quyết định có nên bán chịu cho
18
khách hàng đó hay không.
• Quy trình đánh giá uy tín tín dụng của khách hàng trải qua 3 bước:
B1: Thu thập thông tin về khách hàng, thông qua: các báo cáo
tài chính, báo cáo xếp hạng tín dụng, kiểm tra của ngân hàng,
kiểm tra thương mai .
18
ï
B2: Phân tích thông tin thu thập được để phán quyết về uy tín
tín dụng của khách hàng.
B3: Quyết định có bán chịu hay không.
Phân tích uy tín khách hàng
Phân tích chính sách bán chịu
19
+
Phân tích uy tín khách hàng
19
Quyết định bán chịu
Nâng cao hiệu quả thu hồi nợ
• Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp.
20
• Sử dụng các nghiệp vụ bao thanh toán.
• ..
20
Trang 1 6
Quản trị tồn kho
 Mục tiêu của quản trị tồn kho.
 Quản trị tồn kho.
21
• Tác động hai mặt của tồn kho.
• Mô hình quyết định mức tồn kho.
• Xác định điểm đặt hàng.
21
Quản trị tồn kho
22
Tồn kho tạo thành cầu nối giữa sản xuất và bán sản phẩm.
C ù l i à khac oạ ton o:
• Nguyên vật liệu
• Công cụ, dụng cụ
• Sản phẩm dở dang
• Hàng đang trên đường
22
• Thành phẩm
• Hàng hóa
• ...
Quản trị tồn kho
23
Tồn kho tạo lập tính linh hoạt cho công ty trong việc:
•Mua hàng.
• Lập kế hoạch sản xuất.
• Dịch vụ hiệu quả cho nhu cầu khách hàng.
23
Kiểm soát tồn kho theo phương thức ABC
24
Tồn kho theo ABC y
Phân loại tồn kho theo giá
trị của mỗi hạng mục.
• Tồn kho loại “A” thường
xuyên
70
90
100
t
r
ị
t
o
à
n
k
h
o
t
í
c
h
l
u
õ
y
B
C
24
.
• Tồn kho loại “B” và “C”
khi cần thiết hoặc ít thường
xuyên hơn.
0 15 45 100
% Loại tồn kho tích lũy
%
g
i
a
ù
A
Trang 1 7
Tác động hai mặt của tồn kho
 Tác động tích cực của tồn kho:
• Chủ động trong dư trữ và sản xuất
25
ï .
• Tạo quá trình sản xuất được điều hòa và liên tục.
• Giúp chủ động trong hoạch định SX và tiêu thụ SP.
 Tác động tiêu cực, làm phát sinh chi phí liên quan đến tồn
kho như:
25
• Chi phí kho bãi.
• Chi phí bảo quản.
• Chi phí cơ hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn kho.
Xác định điểm đặt hàng
• Thời gian chờ hàng: Là khoảng thời gian từ lúc công ty đặt mua
các loại tồn kho cho đến khi công ty nhận được loại tồn kho đó tại
26
công ty.
• Điểm đặt hàng: Điểm tồn kho ở đó công ty phải đặt hàng để đảm
bảo kế hoạch sử dụng.
• Điểm đặt hàng = (thời gian chờ đặt hàng) x (số lượng sử dụng
trong ngày) = 5 ngày x 20 đơn vị/ngày = 100 đơn vị.
26
• Điểm đặt hàng:
• Về số lượng, đặt hàng khi trong kho chỉ còn 100 đơn vị.
• Về thời gian, đặt hàng cứ sau 5 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Tồn kho an toàn
27
• Tồn kho an toàn: Là mức tồn kho tăng thêm nhằm đề phòng
những bất trắc xảy ra do thời gian chờ hàng hay rủi ro từ phía
nhà cung cấp.
• Trong phần trước, chúng ta giả định là nhu cầu loại tồn kho
và thời gian chờ hàng là chắc chắn. Nếu nhu cầu và thời gian
h ø h ø kh â h é h é hì đi å đ ë h ø đ ù đị h
27
Điểm đặt hàng 
(thời gian chờ hàng TB x nhu cầu TB 1 ngày) + tồn kho an toàn
c ơ ang ong c ac c an t em at ang ược xac n
lại:
Tồn kho an toàn là bao nhiêu?
28
Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức tồn kho an toàn?
Phụ thuộc vào:
•Mức độ không chắc chắn về nhu cầu tồn kho.
•Mức độ không chắc chắn của thời gian chờ hàng.
• Chi phí chuyển dịch của tồn kho
28
.
• Chi phí tồn trữ tồn kho.
Trang 1 8
Tồn kho kịp thời 
29
 Tồn kho kịp thời: Là việc kiểm soát và quản trị tồn kho
theo yêu cầu và đúng lúc khi công ty cần cho sản xuất hoặc
bán ra
 Những yêu cầu để áp dụng:
• Hệ thống thông tin về tồn kho và sản xuất phải chính
xác.
29
• Việc mua sắm tồn kho phải thật hữu hiệu.
• Nhà cung cấp phải đáng tin cậy.
• Hệ thống vận chuyển tồn kho thật hữu hiệu.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuyen_de_4_quan_tri_khoan_phai.pdf
Tài liệu liên quan