Bài giảng Pseudomonas, yersinia pestis, treponema pallidum, leptospira - Nguyễn Vũ Trung

1. Trình bày được các đặc điểm sinh học cơ

bản của trực khuẩn mủ xanh và Whitmore

(hình thái, sắc tố đặc trưng, nuôi cấy, sinh vật

hoá học).

2. Kể được các bệnh do trực khuẩn mủ xanh

và Whitmore gây ra.

3. Trình bày được các phương pháp vi sinh

vật chẩn đoán bệnh do trực khuẩn mủ xanh

và Whitmore gây ra.

4. Kể tên được các kháng sinh dùng điều trị

trực khuẩn mủ xanh và Whitmore.

 

pdf68 trang | Chuyên mục: Vi Sinh | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Pseudomonas, yersinia pestis, treponema pallidum, leptospira - Nguyễn Vũ Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 một cực. 
đặc điểm sinh học 
+ Đề kháng 
 - Tồn tại ở ngoài môi trường tự nhiên; cánh 
đồng lúa nước ở vùng Đông-Nam châu á. 
 - Sức chịu đựng với các điều kiện ngoại 
cảnh giống P. aeruginosa. 
đặc điểm sinh học 
+ Miễn dịch 
 - 30 - 50% nông dân khoẻ mạnh sống trong 
vùng B. pseudomallei lưu hành có kháng thể 
chống vi khuẩn này. 
 - Khi mắc bệnh, kháng thể tăng cao và còn 
tồn tại vài tháng sau khi khỏi bệnh. 
 - Kháng thể không có vai trò bảo vệ, bệnh 
nhân có thể bị tái nhiễm hoặc tái phát một 
cách dễ dàng. 
Khả năng gây bệnh 
+ Gây bệnh thực nghiệm 
 - Nhiều loài động vật: chuột lang, thỏ, ngựa, 
bò, chim. 
 - Bệnh melioidosis của súc vật -> người. 
Khả năng gây bệnh 
+ Gây bệnh cho người 
- Xâm nhập từ chỗ sây sát -> mụn mủ nhỏ, áp xe 
rất + sức đề kháng kém -> vào máu -> nhiễm 
khuẩn huyết do Gram âm -> phủ tạng -> áp xe 
nhỏ ở nhiều cơ quan (phổi, gan và lách). 
- Tiến triển theo thời gian, áp xe nhỏ -> áp xe lớn, 
- Bệnh melioidosis: diễn biến cấp tính, bán cấp 
hoặc mạn tính. 
- B. pseudomallei có thể sống trong các đại thực 
bào -> bệnh tái phát. 
Chẩn đoán vi sinh vật 
+ Bệnh phẩm: 
Mủ, dịch 
+ Môi trường:.hoặc Ashdown (gentamicin) 
+ Tiêu chuẩn xác định: 
CTK Gram (-) bắt màu đậm ở hai cực), Khuẩn lạc mặt 
nhăn nheo, khô 
Oxidase và catalase (+), có di động 
Chuyển hoá đường theo kiểu oxy hoá; 
Citrat Simmons và arginin dihydrolase (+). 
+ Huyết thanh học: 
NKHC thụ động, ELISA 
Phòng bệnh và điều trị 
Phũng bệnh 
Tăng cường sức đề kháng chung, 
giữ gìn vệ sinh, tránh các tổn th-
ương da khi làm việc trên các 
đồng lúa nước. 
Phòng bệnh và điều trị 
Điều trị 
+ Kháng gentamicin và ampicillin; 
+ Nhạy cảm với tetracycline, 
chloramphenicol, bactrim và đặc biệt là 
ceftazidime 
+ Khả năng lẩn tránh trong các tế bào. 
 + Điều trị hỗ trợ (tháo mủ các ổ áp xe, 
điều trị các bệnh kèm theo và điều trị triệu 
chứng, dinh dưỡng có ý nghĩa 
Yersinia pestis 
Mục tiêu 
1. Trình bày được các đặc điểm sinh học cơ bản 
của Y. pestis (hình thể đặc trưng, tính chất nuôi 
cấy, độc tố). 
2. Phân tích dây chuyền dịch tễ học của vi 
khuẩn dịch hạch và ý nghĩa của nó. 
3. Trình bày được các phương pháp vi sinh vật 
chẩn đoán các bệnh do Y. pestis gây ra. 
4. Kể được các phương pháp phòng bệnh dịch 
hạch, các kháng sinh điều trị bệnh dịch hạch. 
Mở đầu 
+Yersinia pestis, A.J.E Yersin, 1894 ở Hồng Kông. 
+ 1896, Lehmann và Neumann:Bacterium pestis 
(pestis = dịch hạch). 
+ 1944, Van Loghen chuyển sang chiYersinia để 
ghi công của Yersin. 
+ Giống/chiYersinia (Enterobacteriaceae). 
10 loài, loài gây bệnh cho người quan trọng 
nhất là: Y. pestis, Y. pseudotuberculosis và Y. 
enterocolitica. 
đặc điểm sinh học 
+ Hình thái 
 - Cầu trực khuẩn nhỏ, 0,5 - 0,8  1 - 2 m. 
Gram (-), đậm ở hai cực. 
 - Nhiều hình thái, không nha bào 
 - Không có vỏ ở 28 độ, có thể có vỏ ở 37 độ 
đặc điểm sinh học 
+ Nuôi cấy 
 - Môi trường thông thường, chậm. 48h/28C, 
1 - 1,5 mm, bờ trải mỏng ra và không đều, bề 
mặt nhẵn hoặc xù xì, trung tâm lồi giống nửa 
chiếc vỏ trai úp xuống. 
 - Lỏng, lúc đầu làm đục đều -> tạo nên các 
khúm hình nhũ đá ở thành ống -> rơi xuống 
đáy -> thành lắng cặn -> tương đối trong. 
 - Kỵ khí tuỳ tiện, thích hợp nhất 28C. 
đặc điểm sinh học 
+ Đặc điểm SVHH 
 - Không di động khácYersinia khác: không di 
động ở 37C, nhng di động ở 28C hoặc thấp 
hơn. 
 - Đặc điểm của Enterobacteriaceae, xu 
hướng trơ 
đặc điểm sinh học 
+ Đề kháng 
 - Dễ bị tiêu diệt bởi tác nhân vật lý và hoá 
học. 
 - 100C/1 phút. 
 - Trong thạch mềm/4C, 10 năm 
đặc điểm sinh học 
+ Miễn dịch 
 - Khỏi, miễn dịch cao với tái nhiễm 
 - Vai trò thực bào quan trọng 
 - Chống lại đặc tính kháng thực bào 
Khả năng gây bệnh 
- Kháng nguyên F1 các kháng nguyên V, W: 
- Sinh sắc tố ở môi trường có hemin 
- Sinh pesticin I và II. 
- Độc tố gây độc cho chuột (murine toxin) 
Khả năng tổng hợp purin. 
 - 300 loài gặm nhấm có thể mắc bệnh 
 - Người: Thể hạch, phổi, nhiễm khuẩn huyết 
Dây truyền dịch tễ 
Chẩn đoán vi sinh vật 
- Bệnh phẩm 
 Dịch chọc hạch, đờm, máu 
- Kỹ thuật 
 Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp 
- Nuôi cấy, phân lập, xác định 
 Dựa vào các đặc điểm 
- Gây bệnh thực nghiệm: 
 Bôi bệnh phẩm vào mũi, chà lên da 
- Miễn dịch: phát hiện kháng thể (dịch tễ) 
Phòng bệnh 
- Không đặc hiệu 
- Đặc hiệu: 
+ Vắc xin sống: 1 lần, miễn dịch sau 5-7 ng 
 kéo dài 6-12 tháng 
+ Vắc xin chết: 2 lần, miễn dịch 6 tháng 
Chỉ định: có nguy cơ 
 ĐIỀU TRỊ 
- Nhiễm trùng cấp tính 
- Dùng kháng sinh streptomycin, tetracycline 
và chloramphenicol 
Một số xoắn khuẩn gây bệnh 
Mục tiêu 
1. Trình bày được đặc điểm chung của một số xoắn 
khuẩn gây bệnh. 
2. Trình bày được đặc điểm sinh học và khả năng gây 
bệnh của xoắn khuẩn giang mai; các phương pháp 
chẩn đoán vi sinh; nguyên tắc phòng và điều trị giang 
mai. 
3. Trình bày được đặc điểm sinh học, dây chuyền dịch 
tễ, khả năng gây bệnh của Leptospira; nguyên tắc chẩn 
đoán vi sinh, phòng và điều trị Leptospirosis. 
 mở đầu 
Một số xoắn khuẩn gây bệnh: 
Bộ Spirochaetales: Spirochaetaceae và 
Leptospiraceae. 
Đặc điểm: 
- Hình thể: Xoắn lò xo, mềm mại, dễ uốn, mảnh, 
đờng kính thân 0,1- 0,5 m, chiều dài 5 - 40 m và 
di động mạnh nhờ các sợi fibrin bao quanh ống 
nguyên tương. 
- Nhuộm màu: Gram âm, thường nhuộm Fontana-
Tribondeau. 
- Đề kháng: Yừu (lý, hoá và kháng sinh). 
- Bộ Spirochaetales 3 giống có đại diện là tác 
nhân gây bệnh. 
 mở đầu 
- Treponema: Vòng xoắn 
đều nhau và khoảng cách 
giữa các vòng xoắn cũng 
đều nhau (T. pallidum). 
- Borrelia: Vòng xoắn không 
đều nhau và khoảng cách 
giữa các vòng xoắn cũng 
không đều nhau. B. 
recurrentis-sốt hồi quy 
- Leptospira: Các vòng 
xoắn sát nhau và hai đầu 
cong lại nh móc câu. 
Treponema pallidum 
 mở đầu 
- Bệnh giang mai (Syphilis) được biết từ lâu, 
năm 1905 Schaudin & Hoffmann mới tìm thấy 
vi khuẩn trong dịch tiết ở vết loét giang mai và 
xác định nó chính là tác nhân gây bệnh. 
- Giang mai mắc phải và giang mai bẩm sinh. 
- T. pallidum thuộc họ Spirochaetaceae 
đặc điểm sinh học 
+ Hình thái 
- Rất mảnh, 0,2 m x 5- 15 m. 
- Kính hiển vi nền đen: chuyển động xoay tròn 
gần như không di chuyển vị trí 
- Fontana-Tribondeau: màu vàng nâu, sóng 
hình sin. 
đặc điểm sinh học 
+ Nuôi cấy 
 - Chưa có môi trường nhân tạo 
 - Chủng Nichols cấy trên tinh hoàn thỏ 
đặc điểm sinh học 
+ Đề kháng 
- Rất nhạy cảm, nhất là khô và nóng: >50oC 
chết trong 60 phút; 25 độ vài giờ, -> khó lây 
qua các dụng cụ 
- Rất nhạy cảm với arsenic, thuỷ ngân, 
bismuth, với pH thấp và kháng sinh. 
Khả năng gây bệnh 
+ Nhiễm khuẩn 
Chỉ xảy ra ở người 
+ Giang mai mắc phải 
 - Lây qua tiếp xúc, xây sát 
 - Giai đoạn: 3 
 Giang mai 1: 10-90 ngày sau nhiễm khuẩn 
 Săng, lây lan mạnh 
 Giang mai 2: 2-12 tuần sau săng 
 Ban, dát, lây lan mạnh 
 Giang mai 3: Vài năm 
 Da, xương, gan, thần kinh 
Khả năng gây bệnh 
+ Giang mai bẩm sinh 
Xảy thai, thai chết luu, đẻ non 
+ Gây bệnh thực nghiệm 
Tinh hoàn thỏ 
Chẩn đoán vi sinh vật 
- Bệnh phẩm 
 Dịch vết loét, hạch 
- Kỹ thuật 
 Nhuộm soi + lâm sàng + tiền sử 
- Huyết thanh học 
 Không đặc hiệu: VDRL, RPR (+ giả) 
 Đặc hiệu: 
 TPI: Bất động xoắn khuẩn 
 FTA: Miễn dịch huỳnh quang 
 TPHA: Ngưng kết hồng cầu thụ động 
Phòng bệnh và điều trị 
- Không đặc hiệu 
- Điều trị: 
 Penicillin hoặc tetracycline 
leptospira 
 mở đầu 
+ Leptospira gây bệnh Leptospirosis. 
+ Leptospirosis bệnh súc vật lây sang người. 
+ Năm 1886, Weil (Đức) phát hiện ra bệnh 
Leptospirosis ở người lần đầu tiên; 1915, hai 
nhóm các nhà khoa học Nhật Bản và Pháp 
mới cùng tìm thấy xoắn khuẩn L. interrogans. 
đặc điểm sinh học 
+ Hình thái 
- Mảnh, 0,1-0,2 x 5-25 m. 
- Kính hiển vi nền đen -> di động mạnh. 
- Fontana- Tribondeau -> mảnh như sợi tóc, 
hai đầu cong như móc câu. 
- Kính hiển vi điện tử 10.000 lần thấy các vòng 
xoắn nhỏ, sát nhau 
đặc điểm sinh học 
+ Nuôi cấy 
- Duy nhất nuôi cấy được điều kiện hiếu khí. 
- Môi trường lỏng có huyết thanh động vật 
(thỏ); pH 7,2- 7,5; 28-30oC và oxy. 
- Mọc chậm, 6-10 ngày vẩn nhẹ - khói thuốc 
lá. 
đặc điểm sinh học 
+ Đề kháng 
- Đề kháng yếu, hơn các xoắn khuẩn khác; 
- Chết nhanh trong môi trờng acid. 
- Sống tự do ở trong đất, nước ngọt và mặn 
(hàng tháng) có ánh sáng nhanh chết. 
đặc điểm sinh học 
+ Kháng nguyên 
20 nhóm; mỗi nhóm có nhiều týp huyết thanh. 
Các týp huyết thanh có nhiều yếu tố kháng 
nguyên trùng chéo. 
Việt Nam gặp 12 týp sau: 
Khả năng gây bệnh 
+ ổ chứa 
Thường xuyên: Gặm nhấm 
Không thường xuyên: Gia súc 
+ Đường lây: tiếp xúc, xây sát, đất, nước 
+ Bệnh: 2 thời kỳ 
1: Sốt cao đột ngột 3-8 ngày, sau ủ bệnh 1-2 
tuần. Trong máu có nhiều vi khuẩn. 
 2: Sốt trở lại tổn thương gan, thận bị tổn 
thương, hội chứng màng não, xuất huyết và 
đau cơ. Xoắn khuẩn -> nước tiểu ra ngoài. 
hình thành kháng thể. 
Khả năng gây bệnh 
+ Gây bệnh thực nghiệm 
- Chuột lang, đối với L. icterohaemorrhagiae. - 
- Nếu trong bệnh phẩm có lẫn tạp khuẩn mà 
đem tiêm vào phúc mạc chuột lang non thì 
sau 10 phút Leptospira đã xâm nhập vào máu 
trong khi các tạp khuẩn khác chưa vào được 
máu. “cái lọc sống” đối với Leptospira. 
Chẩn đoán vi sinh vật 
- Bệnh phẩm 
 Máu, nước tiểu 
- Kỹ thuật 
 Nuôi cấy, phân lập, tiêm truyền 
- Huyết thanh học 
 Hay dùng do nuôi cấy, phân lập phức tạp 
Phòng bệnh và điều trị 
+ Phòng bệnh 
- Không đặc hiệu 
- Đặc hiệu: vắc xin khi có nguy cơ 
Phòng bệnh và điều trị 
+ Điều trị: 
 Penicillin hoặc tetracycline liều cao, sớm 
Brucella, listeria, borrelia 
Tự đọc 
Mục tiêu 
1. Trình bày được các đặc điểm sinh học cơ 
bản của Brucella, Listeria và Borrelia 
2. Kể được các bệnh do Brucella, Listeria và 
Borrelia gây ra. 
3. Trình bày được các phương pháp vi sinh 
vật chẩn đoán bệnh Brucella, Listeria và 
Borrelia gây ra. 
Chân thành cảm ơn 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_pseudomonas_yersinia_pestis_treponema_pallidum_lep.pdf
Tài liệu liên quan