Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Vũ Thị Dương - Bài 3: Mô hình hóa trường hợp sử dụng
Trong pha thu thập yêu cầu và phân tích hệ thống thường phải xây
dựng các biểu đồ cho
Mô hình nghiệp vụ
Mô hình trường hợp sử dụng
Mô hình giao diện người sử dụng
Mô hình trường hợp sử dụng (Use case model) mô tả hệ thống được
sử dụng như thế nào
Use case (UC) hệ thống và tác nhân hệ thống xác định phạm vi hệ thống
UC là những gì bên trong hệ thống
Actor là những gì bên ngoài hệ thống
Biểu đồ UC mô tả tương tác giữa các UC và tác nhân để hình thành chức
năng hệ thống
n đăng nhập thành công vào hệ thống và chỉ hoạt động được khi ca sử dụng duy trì thông tin môn học đã được thực hiện Kịch bản chính (còn nữa) Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 26/31 Thí dụ đặc tả ca sử dụng Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên đăng nhập vào hệ thống ĐKMH và nhập mật khẩu của mình. Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu là đúng đắn (R1) và nhắc sinh viên chọn năm học, học kỳ này hay sau (R2). Sinh viên nhập học kỳ mình muốn, hệ thống nhắn sinh viên chọn việc trong Thêm, Bỏ, Xem, In, Ra Nếu thêm được chọn thì kịch bản con: C1- Thêm một mộn học được thực hiện. Nếu Bỏ được chọn thì kịch bản con: C2- Bỏ một mộn học được thực hiện. Nếu Xem được chọn thì kịch bản con: C3- xem một lịch biểu được thực hiện. Nếu in được chọn thì kịch bản con: C4-In một lịch biểu được thực hiện Nếu Ra được chọn thì ca sử dụng kết thúc Thí dụ đặc tả ca sử dụng Các kịch bản con C1: Thêm một môn học Hệ thống hiển thị danh sách các môn học phải học trong học kỳ, sinh viện chọn môn học phù hợp (R3). Hệ thống kết nối sinh viên với môn học (R4). Ca sử dụng bắt đầu lại Các kịch bản khả dĩ khác R1: Mật khẩu đưa vào là không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng R2: Học kỳ đưa vào là không đúng đắng. Người dùng có thể nhập lại học kỳ hặc kết thúc ca sử dụng R3: Các lớp giảng không hiển thị được: Thông báo cho người dùng là chọn lựa đó chưa sẵn sàng ở thời điểm hiện tại, Ca sử dụng bắt đầu lại R4: Kết nối không được thiết lập: Thông tin được sao lưu và hệ thống sẽ kết nối sau Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 27/31 Đặc tả ca sử dụng Các cách mô tả khác Mô bả gồm 2 sự kiện chính và các sự kiện ngoại lệ. Các sự kiện chi làm 2 luồng, luồng tương tứng với tác nhân và luồng tương ứng với hệ thống Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 28/31 Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống Sinh viên: Đưa vào mật khẩu và tên đăng nhập 2. Hệ thống xác nhận mật khẩu và tên đăng nhập 3.Sinh viên chọn học kỳ và năm học 4.Hệ thống hiển thị các môn học có thể có trong học kỳ 5.Sinh viên chọn môn học 6. Hệ thống ghi nhận việc chọn môn học 7.Sinh viên kết thúc việc chọn môn Đặc tả ca sử dụng Tóm lại Xác định các ca sử dụng nhiều có thể Không đi vào quá chi tiết nhằm giảm độ phức tập Mô tả ngắn gọn về mỗi ca sử dụng là đủ Đảm bảo rằng các ca sử dụng bao gồm hết các yêu cầu của hệ thống Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 29/31 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 30/31 Các quan hệ Quan hệ kết hợp (Association) Là loại quan hệ giữa tác nhân và UC Mũi tên cho biết ai là người khởi xưởng giao tiếp Quan hệ gộp (Includes) Quan hệ mở rộng (Extends) Quan hệ khái quát hóa (Generalization) Customer Purchase Ticket Customer Purchase Ticket Credit System Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 31/31 Các quan hệ Quan hệ kết hợp (Association) Quan hệ gộp (Includes) Trước phiên bản UML 1.3 quan hệ > có tên là > Thể hiện một UC luôn luôn sử dụng chức năng của UC khác Sử dụng để mô hình hóa để tách một phần chung sử dụng lại giữa hai hay nhiều UC Quan hệ mở rộng (Extends) Quan hệ khái quát hóa (Generalization) Check Credit Customer Purchase Ticket > Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 32/31 Các quan hệ Quan hệ kết hợp (Association) Quan hệ gộp (Includes) Quan hệ mở rộng (Extends) Một UC tùy ý mở rộng chức năng do UC khác cung cấp Mô tả một UC sử dụng chức năng của UC khác if and only if... Nghĩa là nó sát nhật tùy theo điện kiện nào đó hành vi của ca sử dụng kia tại một số điểm đặc biệt trong kịch bản của nó. (đặt trước có thể trả tiền trước hoặc không) Quan hệ khái quát hóa (Generalization) Check Credit Customer Change Reservation > Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 33/31 Các quan hệ Quan hệ kết hợp (Association) Quan hệ gộp (Includes) Quan hệ mở rộng (Extends) UC trừu tượng Quan hệ includes và extends đều có tính chất chung là cùng sử dụng chức năng do UC khác cung cấp Phần chức năng sử dụng chung có thể để trong UC mới – UC trừu tượng UC trừu tượng không bị tác nhân kích hoạt giao tiếp Quan hệ khái quát hóa (Generalization) Check Credit Change Reservation > Purchase Ticket > Abstract UC Concrete UC Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 34/31 Các quan hệ Quan hệ kết hợp (Association) Quan hệ gộp (Includes) Quan hệ mở rộng (Extends) Quan hệ khái quát hóa (Generalization) Chỉ ra một vài tác nhân hay UC có một số cái chung, giống nhau Không nhất thiết hình thành quan hệ này cho các tác nhân Khi một loại tác nhân kích hoạt một hay vài UC mà loại tác tác nhân khác không kích hoạt -> nên hình thành quan hệ khái quát hóa Khi cả hai loại tác nhân cùng sử dụng các UC -> không cần mô hình hóa quan hệ khái quát hóa Customer Corporate Customer Individual Customer Private Company Govenment Agency Abstract Actor Concrete Actors Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 35/31 Biểu đồ Use Case Mô hình UC được mô tả bởi một hay nhiều biểu đồ UC Số lượng biểu đồ UC cho một dự án là tùy ý Không quá nhiều làm rối loạn Phải đảm bảo đầy đủ để biểu diễn đầy đủ thông tin của hệ thống Nó là công cụ mạnh giúp thu thập yêu cầu chức năng hệ thống Nó chỉ ra quan hệ giữa UC và tác nhân và giữa UC với nhau Sử dụng biểu đồ để làm tài liệu UC, tác nhân và các quan hệ giữa chúng Lợi ích chính của biểu đồ UC là làm giao tiếp Khi quan sát các UC, customer biết hệ thống có các chức năng nào Khi quan sát các tác nhân, customer biết ai giao tiếp với hệ thống Khi quan sát cả UC và tác nhân, customer biết phạm vi dự án Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 36/31 Thí dụ biểu đồ Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 37/31 Thí dụ biểu đồ Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 38/31 Biểu đồ Use Case Các chú ý khi xây dựng biểu đồ UC Không nên mô hình hóa quan hệ kết hợp giữa tác nhân với tác nhân -> vì giao tiếp giữa các tác nhân là ở bên ngoài hệ thống Hãy sử dụng biểu đồ luồng công việc để khảo sát quan hệ giữa các tác nhân Không hình thành quan hệ Association giữa các UC Biểu đồ chỉ ra có các UC nào nhưng không chỉ ra trật tự thực hiện chúng Mỗi UC phải có tác nhân kích hoạt (trừ UC trong quan hệ extends và quan hệ includes) Nên vẽ mũi tên thể hiện association đi từ tác nhân đến UC Có thể xem CSDL là lớp ở dưới biểu đồ UC Có thể nhập tin vào CSDL ở UC này và xâm nhập dữ liệu trong CSDL ở UC khác Không vẽ association giữa các UC để chỉ ra luồng thông tin Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 39/31 Biểu đồ hoạt động Biểu đồ hoạt động (Activity diagram) do Odell đề xuất cho UML để mô tả luồng công việc trong tiến trình nghiệp vụ trong mô hình hóa nghiệp vụ mô tả luồng sự kiện trong mô hình hóa hệ thống Sử dụng text như trước đây sẽ khó đọc khi logíc phức tạp, có nhiều rẽ nhánh Biểu đồ hoạt động sử dụng để mô hình hóa khía cạnh động của hệ thống các bước trình tự hay tương tranh trong quá trình tính toán Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 40/31 Biểu đồ hoạt động Activity với actions “Display available flight” Display fare Enter credit information Ticket [Unconfirmed] Reserve seat Generate confirmation number Ticket [Purchased] [Approved] [ Invalid account, Insufficient funds, Credit system not available ] Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 41/31 Biểu đồ hoạt động Reserve seat Generate confirmation number Display fare Enter credit information Generate and E-mail receipt Display confirmation number [ Approved ] [ Invalid account; Insufficient funds; Credit system not available ] Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 42/31 Tóm tắt Bài này đã xem xét các vấn đề sau Biểu đồ UC là gì? Quan hệ giữa biểu đồ UC và biểu đồ nghiệp vụ Các khái niệm của mô hình UC Cách tìm kiếm UC, tác nhân, quan hệ trong mô hình UC Cách mô tả luồng sự kiện văn bản biểu đồ hoạt động Các phần tử đồ họa xây dựng biểu đồ UC Bài tập 1 Máy rút tiền ATM có các chức năng sau Cấp phá tiền cho những ai có thẻ ngân hàng, cho phép rút một số lượng tiền bởi hệ thống thông tin của ngân hàng và những ai có thẻ VISA (cho phép từ xa bởi hệ thống VISA) Cho xem kiểm tra số tiền tài khoản và bỏ tiền vào tài khoản bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu đối với những ai có thẻ ngân hàng Tất cả các giao tác đều được kiểm tra an toàn Kiểm tra mã PIN, Mã PIN nhập sai 3 lần thì thẻ bị nuốt Cần phải thường xuyên nạp tiền vào mãy, lấy ngân phiếu và các thẻ bị nuốt ra dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 43/31 Xác định các tác nhân và ca sử dụng, Vẽ biểu đồ ca sử dụng Bài tập 2 Quản lý đào tạo nhân viên: Một công ty muốn mô tả bằng UM: việc đào tạo nhân viên để tin học hóa một số công việc. Việc đào tạo bắt đầu khi người quản lý đào tạo nhận được yêu cầu đào tạo của một số nhân viên. Nhân viên này có thể xem danh mục các chuyên đề đào tạo của các đơn vị đào tạo ký kết với công ty. Yêu cầu của nhân viên được xen xét bởi người quản lý đạo tạo và người quản lý sẽ trả lời là chấp nhận hay từ chối đề nghị đó. Trong trường hợp chấp nhận, người quản lhys sẽ xã định chuyên đề phù hợp trong danh mục các chuyên đề sau đó gửi cho nhân viên nội dung của chuyên đề và danh sách các khóa đào tạo. Nhân viên sẽ chọn khóa đào tạo và người quản lý sẽ đăng ký khóa học với đơn vị đạo tạo cho nhân viên. Trong trường hợp muốn hủy bỏ đăng ký, nhân viên phải thông baosowms cho người quanrlys biết sớm để người quản lý thực hiện hủy bỏ. Cuối khóa khọc nhân viên chuyển phiếu đánh giá kết qur học về cho công ty. Người quản lý sẽ kiểm tra hó đơn thanh toán tiền của đơn vị đào tạo Xây dựng biểu đồ ca sử dụng dvduc-2004 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 44/31
File đính kèm:
- Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Vũ Thị Dương - Bài 3 Mô hình hóa trường hợp sử dụng.pdf