Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Hồ Bảo Quốc (Phần 2)
Các Các lýlý do do ññểể bbỏỏ qua qua giai giai ñoñoạạnn
phân phân tích tích yêu yêu ccầầuu ngngườườii dùng dùng
Người quản trị cho là mình ñã hiểu
rõ yêu cầu của hệ thống tương lai
Không có kinh phí
Không có trong kế hoạch
Tính mới của hệ thống
Xem nhẹ vai trò người dùng
Người dùng quá nhiều và khắp nơi
Người dùng quá bận rộn
Phân tích nhu cầu người dùng Những mong muốn ñạt ñược Các yêu cầu của dự án, ban ñầu thường chung chung và có thể ñã không ñược diễn ñạt ñúng => Trước khi bắt ñầu giai ñoạn phát triển, các yêu cầu của hệ thống tương lai phải ñược làm rõ Các lý do ñể bỏ qua giai ñoạn phân tích yêu cầu người dùng Người quản trị cho là mình ñã hiểu rõ yêu cầu của hệ thống tương lai Không có kinh phí Không có trong kế hoạch Tính mới của hệ thống Xem nhẹ vai trò người dùng Người dùng quá nhiều và khắp nơi Người dùng quá bận rộn Tầm quan trọng Phân tích yêu cầu là phức tạp và khó khăn ðặc biệt cho các hệ thống chất lượng và linh hoạt Nó giúp chúng ta (người phát triển) hiểu các yêu cầu và các ràng buộc của hệ thống (không phải người dùng) Thu thập nhu cầu người dùng Chúng ta có thể thu thập người dùng thông qua một số cách như: ◦ Phỏng vấn trực tiếp(hình thức/không hình thức) ◦ Trao ñổi theo nhóm(phân tích viên dẫn dắt cuộc trao ñổi) ◦ Bảng câu hỏi ◦ Các tiếp cận khác Quan sát người dùng Làm việc cùng người dùng nhưmột thành viên Thu thập nhu cầu người dùng ◦ Phân tích dòng công việc ◦ Phát triển prototype (Prototyping) ◦ Phân tích tài liệu Một số hạn chế trong thu thập thông tin Thông tin quá nhiều Làm thể nào có thể xác ñịnh cài gì liên quan ñến hệ thống sẽ phát triển, cái gì không ? => Chúng ta cần mô hình và trừu tượng hóa ñể có thể nghiên cứu Các kỹ thuật mô hình hóa nhu cầu ngườu dùng Trong khi cố gắng ñể hieru các yêu cầu chức năng của người dùng (Cái gì họmong muốn hệ thống thực hiện) chúng ta cần phải mô hình hóa: ◦ Sự tương tác giữa người dùng và hệ thống trong mỗi chức năng ◦ Xem xét từng bước thực hiện của mỗi chức năng ◦ Phạm vi của hệ thống Sơ ñồ trường hợp sử dụng (Use Case diagrams) phù hợp cho một kỹ thuật như vậy (công cụ) Các kết quả phải ñạt ñược ◦ Thông tin ñã thu thập từ người dùng ◦ Tài liệu hay hồ sơ hiện hữu ◦ Thông tin trên máy tính ◦ Hiểu các cấu thành của hệ thống Mục tiêu kinh doanh Nhu cầu thông tin Các qui tắc xử lý dữ liệu Các sự kiện chính Kỹ thuật phân tích tài liệu Nguồn tài liệu Người dùng Báo cáo Biểu mẫu Qui trình nghiệp vụ Kỹ thuật phỏng vấn Phỏng vấn & lắng nghe Thu tập sự việc, ý kiến và cả sự ước ñoán Quan sát ngôn ngữ cử chỉ và cảm xúc Hướng dẫn ◦ Kế hoạch Danh sách cần phỏng vấn Cuộc hẹn ◦ Giữ thái ñộ trung lập ◦ Lắng nghe ◦ Tìm kiếm các quan ñiểm khác nhau Câu hỏi phỏng vấn ◦ Câu hỏi mở Không có câu trả lời chỉ ñịnh trước ◦ Câu hỏi ñóng Người trả lời ñược yêu cầu chọn từ tập các trả lời cho trước Hướng dẫn ñể phỏng vấn hiệu quả Hướng dẫn Kế hoạch phỏng vấn Chuẩn bị cuộc hẹn và giải thích rõ mục tiêu của cuộc phỏng vấn Chuẩn bị danh sách công việc, lịch làm việc và các câu hỏi Giữ thái ñộ trung lập Tránh các câu hỏi có tính gợi ý L ng nghe và ghi chép T p trung chú ý ñ n cu c ph ng v n vàắ ậ ế ộ ỏ ấ ghi chép ñầy ñủ ðánh giá các ghi chép ðánh giá lại các ghi chép trong vòng 48 h, ñể nếu có ñiều chưa rõ thì sẽ phải hẹn phỏng vấn thêm Tìm kiếm các góc nhìn khác nhau Phỏng vấn nhiều người, kể cả các người sử dụng tiềm năng và nhà quản lý myriam.lewkowicz@utt.fr 15 myriam.lewkowicz@utt.fr 16 Kỹ thuật sử dụng bảng câu hỏi Bảng câu hỏi Hiệu quả kinh tế hơn phỏng vấn Chọn người trả lời ◦ Phải ñại diện cho tất cả người dùng ◦ Các loại mẫu Thông thường M u ng u nhiên ẫ ẫ Mẫu có chủ ñịnh Mẫu chiến lược Thiết kế ◦ Hầu hết là câu hỏi ñóng ◦ Có thể ñược tiến hành qua ñiện thoại, trực tiếp hoặc qua internet hay mạng cục bộ Các kỹ thuật khác Quan sát trực tiếp người dùng Một phương pháp tốt bổ sung cho phỏng vấn Thường khó nhận ñược dữ liệu khách quan ◦ Người ta thường làm việc khác hơn bình thường khi bị quan sát Các kết xuất có thể có Loại Kết xuất Thông tin thu thập ñược từ người dùng Kịch bản phỏng vấn Bảng trả lời câu hỏi Các ghi chú từ quan sát Các ghi chú từ các buổi họp Tài liệu và hồ sơ hiện hữu Các phát biểu về sứmệnh và chiến lược kinh doanh Các biểu mẫu, báo cáo, màn hình Hướng dẫn qui trình nghiệp vụ Mô tả công việc Tài liệu ñào tạo Lưu ñồ và tài liệu về hệ thống hiện tại Các báo cáo tư vấn Thông tin từ máy tính Các kết quả từ quá trình JAD Tài liệu thiết kế và báo cáo của hệ thống hiện tại Màn hình và báo cáo từ các mẫu thiết kế Các phương pháp xác ñịnh yêu cầu Phương pháp truyên thống Các hoạt ñộng liên quan Phỏng vấn cá nhân Phỏng vấn cá nhân ñể xác ñịnh các vấn ñề của hệ thống hiện tại và các mong muốn về hệ thống tương lai Bảng câu hỏi Sử dụng bảng câu hỏi ñể phát hiện các vấn ñề tồn tại cũng như các nhu cầu Quan sát nhân viên làm việc Quan sát nhân viên làm việc tại một thời ñiểm ñể xác ñịnh thông tin ñược xử lý thế nào và thông tin nào cần cho công việc của họ Nghiên cứu tài liệu kinh doanh ðể khám phá các yêu cầu báo cáo, các qui tắc, chính sách, các chỉ dẫn cũng như các trường hợp cụ thể về việc sử dụng dữ liệu và thông tin Phân tích qui trình nghiệp vụ và tài liệu Các vấn ñề của hệ thống hiện tại Cơ hội nắm bắt ñược các nhu cầu mới Phương diện tổ chức Các nhân vật quan trọng Các giá trị của tổ chức Các trường hợp xử lý thông tin ñặc biệt Các qui tắc xử lý dữ liệu Các phương pháp hiện ñại ñể xác ñịnh yêu cầu ◦ Joint Application Design (JAD) Tập hợp các người dùng chính, các nhà quản lý và phân tích viên hệ thống Mục tiêu: thu thập các yêu cầu của hệ thống ñồng thời từ nhiều lớp người có liên quan ◦ Thiết kếmẫu thử Xử lý lặp lại Xây dựng bản sơ khai của hệ thống Thay thế hay bổ sung cho cách tiếp cạn theo “vòng ñời” Mục tiêu: ñể phát triển một ñặc tả cụ thể cho hệ thống hoàn hảo Joint Application Design (JAD) Các người tham gia ◦ Trưởng bộ phận ◦ Người dùng ◦ Nhà quản lý ◦ Nhà tài trợ ◦ Phân tích viên ◦ Tốc ký ◦ Thành viên của hệ thống thông tin Kết quả cuối cùng ◦ Tài liệu chi tiết về hệ thống hiện hữu ◦ Các ñặc trưng của hệ thống ñược ñề nghị Thiết kếmẫu (Prototyping) Nhanh chóng chuyển các yêu cầu thành phiên bản hoạt ñộng của hệ thống Một khi người dùng thấy các yêu cầu ñược chuyển thành hệ thống, sẽ yêu cầu thay ñổi hoặc nêu thêm yêu cầu mới Rất hiệu dụng khi: ◦ Yêu cầu của người dùng không rõ ràng ◦ Ít người dùng liên quan ◦ Các thiết kế phức tạp và ñòi hỏi biểu mẫu cụ thể ◦ Vấn ñề truyền thông giữa phân tích viên và người dùng ◦ Sẳn có công cụ ñể xây dựng mẫu Thiết kếmẫu (Prototyping) Các hạn chế ◦ Xu hướng ñể tránh các tài liệu hình thức ◦ Khó thích ứng cho nhiều loại người dùng ◦ Chia sẽ dữ liệu với các hệ thống khác thường không ñược xem xét ◦ Kiểm tra vòng ñời phát triển hệ thống thường bị bỏ qua Phân tích nhu cầu người dùng sử dụng kỹ thuật mô hình hóa trường hợp sử dụng (use case modelling) Sơ ñồ trường hợp sử dụng (Use case diagram) ðược Ivar Jacobson ñưa ra vào năm1996 nhưmột phần của phương pháp hướng ñối tượng OOSE (Object Oriented Software Engineering) Ý tưởng của Jacobson (bao gồmmô hình hóa trường hợp sử dụng) ñược tích hợp với các ý tưởng của Grady Booch và James Rumbaugh ñể tạo ra phiên bản ñầu tiên của UML Các khái niệm của Use Case Tác nhân (Actors) Một tác nhân trong UML là một loại người dùng của hệ thống Một tác nhân có thể là con người hoặc một hệ thống khác hoặc một thiết bị bên ngoài. ◦ Ví dụ : Trong một hệ thống bán hàng, các tác nhân có thể là : người bán hàng, hệ thống quản lý kho, hệ thống kiểm soát thanh toán Tác nhân Biểu diễn dễ dàng bằng hình ảnh Giúp chúng ta xác định biên giới của hệ thống Người thụ hưởng của hệ thống Các khái niệm (4) Trường hợp sử dụng (use case) Một chuổi các hành ñộng mà một tác nhân thực hiện bên trong một hệ thống ñể ñạt một mục tiêu cụ thể nào ñó. ◦ Biểu diễn các tác vụ hoặc các ñơn vị chức năng mà hệ thống phải cung cấp ◦ Một phương thức người dùng tương tác với hệ thống Trường hợp sử dụng Tiếp nhận Biểu diễn một chuổi các hành ñộng bệnh nhân Một trong những phương thức ñể tac nhân tương tác với hệ thống Một ví dụ : Quản lý bệnh viện Thư ký Y tá Tiếp nhận bệnh Chỉ định điều trị Bác sĩ Quản lý việc cấp phát thuốc Kê đơn thuốc Xuất viện sơ dồ trường hợp sử dụng cho hệ thống quản lý bệnh viện Tại sao mô hình hóa trường hợp sử dụng có thể dùng ñể phân tích nhu cầu? Hướng người dùng vì nó xem xét nhu cầu người dùng trong mối liên hệ với hệ thống. Cho phép biểu diễn bằng hình ảnh dễ hiểu. Xem xét các tác nhân và tương tác của chúng trong các trường hợp sử dụng khác nhau Tại sao mô hình hóa trường hợp sử dụng có thể dùng ñể phân tích nhu cầu? (tt.) Các trường hợp sử dụng mô tả các ứng xử của hệ thống từ quan ñiểm của người dùng. ◦ Người dùng là bất cứ cái gì bên ngoài hệ thống sẽ phát triển có tương tác với hệ thống. Nó giúp giải quyết 3 vấn ñề khó khăn trong phát triển hệ thống:: ◦ Xác ñịnh nhu cầu ◦ Lập kế hoạch phát triển ◦ ðánh giá hệ thống Tại sao mô hình hóa trường hợp sử dụng có thể dùng ñể phân tích nhu cầu? (tt.) Cung cấp một cách tiếp cận có cấu trúc cho việc mô hình và xác ñịnh nhu cầu lấy người dùng làm trung tâm Tại sao mô hình hóa trường hợp sử dụng có thể dùng ñể phân tích nhu cầu? (tt.) Cho phép chúng ta xác ñịnh các thông tin liên quan ñến tác nhân như: ◦ Họ cần gì từ hệ thống : trường hợp sử dụng nào liên quan ñến họ ◦ Các tương tác khác họ mong muốn thực hiện với hệ thống. ◦ Trương hợp sử dụng ñang xét quan trọng như thế nào công việc mà tác nhân thực hiện Tại sao mô hình hóa trường hợp sử dụng có thể dùng ñể phân tích nhu cầu? (tt.) Giúp chỉ ra các chức năng của hệ thống từ góc ñộ của người dùng (mong muốn) Minh họa ứng xử của hệ thống, chỉ ra các chức năng cần có của hệ thống mà không quan tâm ñến chức năng ñó ñược thực hiện như thế nào ◦ Một vấn ñề nãy sinh là người phát triển có thể tạo ra các sơ ñò trường hợp sử dụng ở các cấp ñộ khác nhau với sự chi tiết khác nhau
File đính kèm:
- Bai_giang_2_2.pdf