Bài giảng Phân tích dự án đầu tư - Chương 7: Quy hoạch nguồn vốn - Nguyễn Tiến Dũng
Nguồn vốn từ bên ngoài:
Vay ngân hàng (or những tổ chức, cá nhân khác)
Trái phiếu
Vốn vay:
Không bị ảnh hưởng đến quyền sở hữu
Lãi vay được trừ thuế
Khi công ty pha sản, người cho vay sẽ được lấy tài sản của công ty trước
Chương 7Quy hoạch nguồn vốnNguyễn Tiến DũngNội dung Nguồn vốnVốn vayVốn cổ phầnChi phí vốn trung bìnhSuất sinh lợi tối thiểu1. Nguồn vốn Nguồn vốn bên trongNguồn vốn bên ngoàiVốn vay Vốn cổ phầnCông ty phải trả chi phí cho việc sử dụng vốnĐánh giá dự ánVốn vayNguồn vốn từ bên ngoài:Vay ngân hàng (or những tổ chức, cá nhân khác)Trái phiếuVốn vay:Không bị ảnh hưởng đến quyền sở hữuLãi vay được trừ thuếKhi công ty pha sản, người cho vay sẽ được lấy tài sản của công ty trướcVốn cổ phầnTừ lợi nhuận giữ lãi (nguồn vốn bên trong)Bán cổ phiếu thườngChứng nhận quyền sở hưuKhi công ty phá sản, cổ đông sẽ lấy tài sản công ty sau các chủ nợVốn cổ phần ưu đãiVốn cổ phần ưu đãiNhận cổ tức trước cổ đông thườngƯu tiên trước cổ đông thường, nhưng sau chủ nợLưu ý:Giao dịch trên thị thường sơ cấp mới tăng vốn công tyGiao dịch trên thị trường thứ cấp không tăng vốn công ty.Định giá vốn vayVay ngân hàngTrái phiếuMệnh giá Lãi tem Tiền temKỳ hạnKỳ trả lãiĐịnh giá vốn vayDòng tiềnCông ThứcTính YTMĐịnh giá vốn vayGiá trái phiếu bằng mệnh giáGiá trái phiếu khác mệnh giáCông thứcVay ngân hàng:Trái phiếu: Chi phí vốn vay:Ví dụCông ASIN có mức thuế 25% hiện đang có những khoảng vay sau: - Khoảng vay 1: 200 triệu lãi suất 14% ghép lãi hàng quý.- Khoảng vay 2: 300 triệu lãi suất 14.25% ghép lãi nửa năm.a. Chi phí vốn vay sau thuế của công ty là bao nhiêu?Ví dụ b. Nếu công ty phát hành 500 trái phiếu, mỗi trái phiếu có mệnh giá 1 triệu, lãi tem là 12%, thời gian đáo hạn 5 năm. Giá bán trái phiếu là 1.016.000 và chi phí phát hành là 5000/trái phiếu. Tính chi phí vốn vay sau thuế của công tyChi phí vốn cổ phầnCổ phần thườngCổ phần ưu đãiLợi nhuận giữ lạiChi phí vốn cổ phầnVốn cổ phiếu phổ thông (thường)Dòng cổ tứcKhông tăng trưởngTăng trưởng đềuMô hình Gordon ShapiroMô hình SolomonMô hình Gordon ShapiroMô hình SolomonCông thứcChi phí lợi nhuận giữ lại:Chi phí cổ phần thường:Cổ phần ưu đãi:Tăng trưởng:Tỷ lệ giữ lạiGiá sử vốn của công ty Tính là giá trị trung bình có trọng số của các chi phí vốn vay và vốn cổ phần (bao gồm cổ phần ưu đãi)Giá sử dụng vốn của công ty phụ thuộc vào:Chi phí vốn vay, vốn cổ phầnTỷ lệ vốn vay, vốn cổ phần hay còn gọi là đoàn bẩy tài chính (D/E) Hệ số đòn bẩy là con dao 2 lưỡi.Công thức: Chi phí sử dụng vốn trung bình có trọng sốXác định MARRMARR là suất chiếu khấu, là chuẩn để đánh giá dự ánTính MARR? MARR = WACCTuy nhiên mỗi dự án cụ thể có cách ước lượng MARR khác nhau do các yếu tố đặc thù: Độ rủi ro của dự án Vùng dự án Cơ cấu thuế Các pp huy động vốn Giá trị MARR của các cty khácChọn tập đầu tưLà chọn những dự án độc lập trong điều kiện có hạn chế về nguồn vốn.Dự án độc lậpPhương pháp:Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tổng vốn đầu tưTính PW cho các tập tự ánVí dụVD: Xét các DA độc lập A, B, C sau và lựa chọn tập dự án đầu tư có lời nhất nếu MARR = 15%. Nguồn ngân sách đầu tư của cty cho việc đầu tư DA là B = 27,000 trd.PAPLợi tức ròngN (năm)A-12,000+4,2815B-10,000+4,1845C-17,000+5,80210STTTập DAPPWNhận xét1A-12,0004,0252B-10,0002,3503C-17,00012,1204AB-22,0006,3755BC-27,00016,145Chọn tập BC6AC-29,00014,470Loại ngay vì vượt NS7ABC-39,00018.495Loại ngay vì vượt NS
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_du_an_dau_tu_chuong_7_quy_hoach_nguon_vo.pptx