Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị (Phần 1)

Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

Nội dung

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

Phân công lao động xã hội

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất

Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa

 

ppt36 trang | Chuyên mục: Những Nguyên Lý Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mac-Lênin | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương IV: Học thuyết giá trị (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm làm ra nhằm mục đích trao đổi, hoặc mua bán trên thị trường. Sản xuất tự cấp, tự túc là kiểu tổ chức kinh tế, trong đó sản phẩm làm ra để thỏa mãn nhu cầu của bản thân người sản xuất.Sản xuất tự cấp tự túc(kinh tế tự nhiên)Sản xuất hàng hoá13 Thứ nhất: Phân công lao động xã hộiĐiều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoáĐiều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hoá sản xuất, là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, nghề khác nhau (khác vói phân công lao động tự nhiên).Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi: do phân công lao động -> mỗi người chỉ sản xuất 1 một vài sản phẩm), nhưng nhu cầu của đời sống lại cần nhiều thứ -> mâu thuẫn -> vừa thừa vừa thiếu -> trao đổi sản phẩm cho nhau14Các loại phân công lao động xã hội: Phân công chung: hình thành ngành kinh tế lớn Phân công đặc thù: ngành lớn chia thành ngành nhỏ Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội bộ công xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của sản xuất hàng hóa)Phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề của SX và trao đổi hàng hóa, phân công lao động xã hội càng phát triển thì SX và trao đổi ngày càng mở rộngĐiều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoáĐiều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa 15Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa Thứ hai: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao động.C. Mác viết: "Chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như là những hàng hoá”(V. I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.489)Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hoá16Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa Thứ nhất: SXHH nhằm mục đích để bán, để cho người khác tiêu dùng. Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa phương. Thứ hai: SXHH Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, buộc những người sản xuất hàng hoá phải luôn luôn năng động, nhạy bén ..., thúc đẩy sản xuất phát triển.17Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa Thứ ba: SXHH với tính chất mở làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các địa phương,các ngành ngày càng phát triển. Thứ tư: SXHH góp phần xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên18Kinh tế hàng hoáKinh tếtự nhiên Tự sản xuất Tự tiêu dùng Xuất hiện sở hữu nhà nước; Nhà nước điều tiết nền kinh tế;Xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá; Cơ chế kinh tế hỗn hợp Tự do cạnh tranh, nhà nước chưa điều tiết kinh tế Cơ chế thị trường tự điều chỉnhHàng hoá chưa mang tính phổ biến, tồn tại xen kẽ với kinh tế tự cung tự cấp.Kinh tế hàng hoá giản đơnKinh tế thị trường Kinh tế thị trường tự do Kinh tế thị trường hỗn hợpLịch sử phát triển của sản xuất vật chất19Hàng hoáHàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoáTính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hóaLượng giá trị của hàng hóa20Hàng hoáHàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoáKhái niệm: Hàng hoá là sản phẩm của lao động, nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hoá:Sản phẩm của lao độngThỏa mãn nhu cầu nào đó của con ngườiDùng để trao đổi với nhau21Hàng hoáHàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoáDấu hiệu quan trọng nhất của hàng hóa: trước khi đi vào tiêu dùng phải qua mua bánHàng hoá phân thành các loại : Hàng hóa hữu hình (lương thực,quần áo,tư liệu sản xuất) và vô hình (các loại dịch vụ : vận tải, chữa bệnh, bưu chính viễn thông) Hàng hóa tư nhân và hàng hóa công cộng (phí cầu đường) Hàng hóa thông thường và hàng hóa đặc biệt (sức lao động, tiền tệ).Hàng hoá:22 Giá trị sử dụngHàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoáHai thuộc tính của hàng hoá:Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người: Nhu cầu tiêu dùng sản xuất; Nhu cầu tiêu dùng cá nhânĐặc trưng: Giá trị sử dụng được phát hiện dần trong quá trình phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật, của lực lượng sản xuất; Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định vì vậy GTSD là phạm trù vĩnh viễn Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của của cải23 Giá trị:Hai thuộc tính của hàng hoá:Để tìm hiểu về giá trị ta đi từ giá trị trao đổi: GTTĐ là quan hệ tỷ lệ về lượng mà GTSD này trao đổi với GTSD khác Ví dụ:1 Rìu10 kg gạo24Tại sao hai vật phẩm có giá trị sử dụng hoàn toàn khác nhau có thể trao đổi được cho nhau và trao đổi theo một tỷ lệ nào đó?Đặc trưng: Mọi hàng hóa đều là SẢN PHẨM CỦA LAO ĐỘNG.-> Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động Trao đổi hàng hoá – Trao đổi lao động cho nhauHai thuộc tính của hàng hoá: Giá trị:1 Rìu10 kg gạo25Giá trị hàng hóa: Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.Đặc trưng: Là phạm trù lịch sử Phản ánh quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóaHai thuộc tính của hàng hoá: Giá trị: Là thuộc tính xã hội của hàng hóaGiá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi Khi tiền tệ ra đời, giá trị biểu hiện ra bằng tiền gọi là giá cả26 Sự thống nhất : Đã là hàng hóa phải có hai thuộc tínhMối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá: Thể hiện sự thống nhất và sự đối lập Sự đối lập giữa hai thuộc tính:Giá trị Mục đích của người SX Tạo ra trong quá trình SX- Thực hiện trướcGiá trị sử dụng Mục đích của người tiêu dùng Tạo ra trong quá trình tiêu dùng Thực hiện sauDo đó: trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của nó. Nếu không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử dụng27Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóaLao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định.Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và kết quả lao động riêngLao động cụ thể: Đặc trưng: Là cơ sở của phân công lao động xã hội KHKT càng phát triển các hình thức lao động cụ thể càng đa dạng, phong phú Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa Là phạm trù vĩnh viễn (xã hội càng phát triển các hình thức của lao động cụ thể có thể thay đổi)28Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóaLao động trừu tượng là sự hao phí sức lực của con người nói chung, không kể các hình thức cụ thể của nó.Lao động trừu tượng Đặc trưng: Tạo ra giá trị hàng hóa Là phạm trù lịch sử Là lao động đồng nhất và giống nhau về chấtTrừu tượng hóa lao động cụ thể, mọi hàng hóa đều là sản phẩm của lao động trừu tượng (LĐ chung đồng nhất của con người)Chú ý: Không phải là hai loại lao động mà là hai mặt của một lao động. Chỉ có lao động SX hàng hóa mới có tính hai mặt29 Đã đem lại cho học thuyết giá trị lao động một cơ sở khoa học thực sự; Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóaÝ nghĩa của việc nghiên cứu tính hai mặt của LĐSX HH Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế: Sự vận động trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm xuống hoặc không đổi. Đem lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá trị thặng dư: giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư30 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóaTrong nền sản xuất hàng hóa: Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân. Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội là mâu thuẫn cơ bản trong nền sản xuất hàng hóa.Biểu hiện: Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu xã hội. Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa đựng khả năng sản xuất thừa. 31 Giá trị GT sử dụng Xã hội Tư nhân Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa lao động Hàng hóa LĐ trừu tượngLĐ cụ thểTạo raTạo ra32Lượng giá trị hàng hóa - Nhân tố ảnh hưởng đến LGT HHThời gian lao động xã hội cần thiếtThời gian lao động xã hội cần thiết, là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hóa, với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, trong những điều kiện bình thường so với hoàn cảnh xã hội nhất định.Lượng giá trị hàng hóa không đo bằng thời gian lao động cá biệt mà đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiếtGiá trị hàng hóa do số lượng lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định33 Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của lao động. Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người lao động; Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, công nghệ Trình độ tổ chức quản lý; Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất; Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ: Lượng giá trị hàng hóa - Nhân tố ảnh hưởng đến LGT HHĐược tính bằng: Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1đơn vị thời gianSố lượng lao động hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩmNSLĐ tăng lên, giá trị một đơn vị sản phẩm giảm xuống34 Lao động giản đơn và lao động phức tạp: Lao động giản đơn là LĐ không qua huấn luyện, đào tạo Lao động phức tạp là LĐ phải qua huấn luyện đào tạo, là lao động thành thạo.Khi trao đổi, quy lao động phức tạp về lao động giản đơn. Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra lượng giá tri nhiều hơn lao động giản đơn.Lượng giá trị hàng hóa - Nhân tố ảnh hưởng đến LGT HH35C- Cấu thành lượng giá trị hàng hóa Chi phí lao động sản xuất hàng hóa =CPLĐ quá khứ + CPLĐ sống	Lượng giá trị hàng hóa (W) = 	GT cũ tái hiện 	 + 	GT mới được tạo ra	 (c) 	 (v+m)	W = c + v + m36

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt
Tài liệu liên quan