Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Review

• Dạng 1

–Thiết kế dữ liệu (4 đ)

–Thiết kế giao diện (3 đ)

–Thiết kế báo cáo + SQL(3 đ)

• Dạng 2 (thường dành cho HK hè)

–Phân tích quy trình nghiệp vụ (BPM) (3 đ)

–Phân tích & Thiết kế dữ liệu (4 đ)

–Thiết kế giao diện (3 đ)

pdf28 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Review, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Review
Software Engneering
Luong Tran Hy Hien
Information System Department, Faculty of Information Technology,
HCMc University of Pedagogy, Vietnam
099.33.169.72 | hienlth@hcmup.edu.vn
Nội dung thi kết thúc học phần 
(60%)
• Dạng 1
– Thiết kế dữ liệu (4 đ)
– Thiết kế giao diện (3 đ)
– Thiết kế báo cáo + SQL(3 đ)
• Dạng 2 (thường dành cho HK hè)
– Phân tích quy trình nghiệp vụ (BPM) (3 đ)
– Phân tích & Thiết kế dữ liệu (4 đ)
– Thiết kế giao diện (3 đ)
HIENLTH, FIT of HCMUP –
www.hienlth.info/se
Slide 2
Thiết kế 
CSDL
Thiết kế 
Báo cáo
Thiết kế 
Giao diện 
và Xử lý
Nội dung
Thiết kế Phần mềm?
Thiết kế giao diện
Thiết kế xử lý Thiết kế dữ liệu (lưu trữ)
Thiết kế CSDL
Các thuộc tính mở rộng: Miền giá trị 
rời rạc, đa trị,…  có nên thêm bảng
hay không??? Quan hệ như thế nào?
Bổ sung thêm bảng lưu thông tin Cấu 
hình hệ thống
Bổ sung thêm bảng lưu thông tin 
Người dùng để chứng thực đăng 
nhập và phân quyền
Ví dụ 1
• Xét phần mềm quản lý bán hàng với nghiệp vụ lập
phiếu thu tiền của khách hàng
Hãy lập sơ đồ logic dữ liệu
Ví dụ 1 (tt)
• Cách 0: dùng 1 bảng
• Cách 1: dùng 2 bảng (PHIEU_THU, LYDO_THU)
• Cách 2: dùng 2 bảng (PHIEU_THU, KHACH_HANG)
• Cách 3: dùng 4 bảng
PHIEU_THU
MA_PT
MA_KH
MA_LDT
Ngay_Thu
SoTien_Thu
Ví dụ 1(tt)
KHACH_HANG
MA_KH
Ho_Ten
CMND
Dia_Chi
LYDO_THU
MA_LDT
Ten_LDT
THAM_SO
MA_Tham_So
Ten_Tham_So
Gia_Tri
Table THAM_SO dùng để lưu những qui định
Ví dụ 2
• Xét phần mềm quản lý nhân sự với nghiệp
vụ tiếp nhận nhân viên
Ví dụ 2 (tt)
NHAN_VIEN
MA_NV
MA_Don_Vi
Ho_Ten
Gioi_Tinh
Ngay_Sinh
Dien_Thoai
Dia_Chi
Ma_Trinh_Do
DON_VI
MA_Don_Vi
Ten_Don_Vi
TRINH_DO
MA_Trinh_Do
Ten_Trinh_Do
a. Trường hợp không xét sự luân chuyển đơn vị
Ví dụ 2 (tt)
b. Trường hợp xét sự luân chuyển đơn vị
NHAN_VIEN
MA_NV
Ho_Ten
Gioi_Tinh
Ngay_Sinh
Dien_Thoai
Dia_Chi
Ma_Trinh_Do
DON_VI
MA_Don_Vi
Ten_Don_Vi
TRINH_DO
MA_Trinh_Do
Ten_Trinh_Do
PHAN_CONG
MA_PC
MA_NV
MA_Don_Vi
Ngay_PhanCong
Thiết kế 
giao diện
Khái niệm giao diện
• Giao diện là gì?
– Phần mềm không hoạt động độc lập mà luôn 
giao tiếp với:
• Người sử dụng
• Các hệ thống liên quan
 cần thành phần chuyên trách giao tiếp:
Giao diện
Khái niệm giao diện
• Đặc điểm:
– Nơi diễn ra tương tác
– Định nghĩa cách thức giao tiếp
– Tiếp nhận thông tin
– Phản hồi thông tin
• Phân loại:
– Giao diện người dùng
– Giao diện lập trình
Khái niệm giao diện
• Thiết kế giao diện người dùng:
– Lập danh sách màn hình
• Xác định ngữ cảnh giao tiếp
• Dựa vào tình huống sử dụng (Use Case)
– Xây dựng sơ đồ màn hình
• Chuyển tiếp giữa các ngữ cảnh
• Mối quan hệ giữa các màn hình
– Bố trí các thành phần màn hình
• Sắp xếp các đơn vị giao diện màn hình
– Đặc tả màn hình
• Mô tả các thành phần màn hình
• Mô tả kịch bản sử dụng
Multimedia
Tìm kiếm thông tin
Giao dịch điện tử
Xử lý thông tin
Tài liệu điện tử
Giao diện
Các thành phần của giao diện
Giao diện
nhập liệu Giao diện
kết xuất
Giao diện 
tương tác 
Các thành phần giao diện
• Thành phần tiếp nhận thông tin
– Ra lệnh: Button
– Nhập liệu: TextBox
– Lựa chọn: ComboBox, ListBox, CheckBox, 
RadioButton
Các thành phần giao diện
• Thành phần phản hồi thông tin
– Thông tin đơn: Label, Textbox, MessageBox
– Thông tin phức: ListView, GridView, Report
Quy tắc thiết kế giao diện
• Quy tắc về màu sắc:
– Dùng màu nhất quán
– Giới hạn số lượng màu
– Không dùng màu sặc sỡ
– Cẩn trọng các màu tương phản
Quy tắc thiết kế giao diện
• Quy tắc về thông báo:
– Nhất quán
– Lịch sự
– Cô đọng nhưng dễ hiểu
– Nên kèm diễn giải, gợi ý
– Không dùng ngôn ngữ: đại chúng, chuyên 
dụng, kỹ thuật
Quy tắc thiết kế giao diện
• Quy tắc về kiểm tra nhập liệu
– Kiểm tra tất cả dữ liệu nhập
– Dựa trên:
• Ràng buộc tự nhiên
• Ràng buộc nghiệp vụ
– “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”
Quy trình
1. Mục đích màn hình
2. Vẽ giao diện màn hình. Trong đó có ghi 
chú các control đặc biệt dạng ,,,,… 
và đánh dấu rõ các sự kiện dạng (1), 
(2),…
3. Mô tả các control
4. Mô tả các sự kiện (biến cố) và cách xử lý
Mô tả các control
STT Tên Kiểu Ý nghĩa Ghi chú
1 txtHoTen TextBox Tên học sinh Không được rỗng
2 txtDiemThi TextBox Điểm thi Chỉ cho nhập số 
nguyên từ 0 đến 10
… … … … …
Mô tả sự kiện
STT Điều kiện kích hoạt Xử lý
0 Khởi động màn hình ???
1 Chọn lớp ???
… … …
(0)
(1)
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Review.pdf