Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Đỗ Thị Thanh Tuyền - Chương 3: Thiết kế dữ liệu

Thiết kế dữ liệu -> sơ đồ logic

 Thiết kế giao diện -> danh sách các màn hình của phần

mềm (màn hình thực đơn, màn hình nhập liệu, màn

hình tra cứu ).

 Thiết kế xử lý -> danh sách các xử lý của phần mềm.

pdf22 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2585 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Đỗ Thị Thanh Tuyền - Chương 3: Thiết kế dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
NHẬP MÔN 
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Giảng viên: Đỗ Thị Thanh Tuyền
Email: dothithanhtuyen@gmail.com
2Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Nội dung môn học
 Tổng quan về Công nghệ phần mềm
Xác định và mô hình hóa yêu cầu phần mềm
 Thiết kế phần mềm: - Thiết kế DỮ LIỆU
 Cài đặt phần mềm
Kiểm thử và bảo trì
Đồ án môn học
3Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Kiến trúc phần mềm
Người dùng
Phần mềm
Phần cứng
Người dùng
Hệ thống dữ liệu
Phần cứng
Mô hình 3 lớp:
Hệ thống giao diện
Hệ thống xử lý
4Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thiết kế phần mềm
 Thiết kế dữ liệu -> sơ đồ logic
 Thiết kế giao diện -> danh sách các màn hình của phần
mềm (màn hình thực đơn, màn hình nhập liệu, màn
hình tra cứu…).
 Thiết kế xử lý -> danh sách các xử lý của phần mềm.
5Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thiết kế dữ liệu
 Mục tiêu của việc thiết kế dữ liệu là nhằm mô tả cách thức
tổ chức lưu trữ dữ liệu của phần mềm bên trong máy tính.
 Kết quả của quá trình thiết kế dữ liệu là xây dựng được sơ
đồ Logic.
 Khi thiết kế dữ liệu, ta quan tâm đến ba vấn đề sau:
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
 Thiết kế dữ liệu với yêu cầu hiệu quả về mặt truy suất và
lưu trữ
6Tên Table
Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Sơ đồ Logic
 Bao gồm các bảng dữ liệu và mối quan hệ giữa
chúng.
 Các ký hiệu:
Bảng dữ liệu
Liên kết
7A
Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Sơ đồ Logic (tt)
 Các ký hiệu (tt):
 Một phần tử của bảng A xác định duy nhất một
phần tử của bảng B
 Ngược lại, một phần tử của bảng B có thể tương
ứng với một hoặc nhiều phần tử của bảng A
 Bảng A chứa thuộc tính khóa của bảng B (là khóa
ngoại của bảng A và là khóa chính của bảng B).
B
8Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Sơ đồ Logic (tt)
 Nếu quan hệ giữa A và B là quan hệ 1-1 thì có thể
gộp hai table A và B lại thành 1 table duy nhất
chứa tất cả thuộc tính của A và B.
Quan hệ 1-n không làm được việc này.
 Nếu quan hệ giữa A và B là quan hệ n-n:
Tách quan hệ này thành 2 quan hệ 1-n bằng cách
thêm vào 1 table trung gian chứa khóa chính của
cả A và B.
9Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Ví dụ quan hệ n-n
SINH VIÊN MONHOC 
DANGKY SINHVIEN MONHOC 
Chuyển thành:
10Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
DANGKY
MaSV
MaMonHoc
HocKy
NamHoc
DiemTB
SINHVIEN
MaSV
TenSV
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
Email
MONHOC
MaMonHoc
TenMonHoc
11Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Các lưu ý
 Tên Table: viết bằng chữ IN HOA, không dấu, không
có khoảng cách giữa các từ.
Ví dụ: NHANVIEN, KHACHHANG…
 Tên thuộc tính: viết hoa các ký tự đầu của mỗi từ,
không dấu, không có khoảng cách giữa các từ.
Ví dụ: HoTen, NgaySinh, DiaChi…
 Đặt tên table, tên thuộc tính của table súc tích, cô
đọng:
Ví dụ: HOSODAILY -> DAILY
12Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Các lưu ý (tt)
 Thuộc tính khóa là thuộc tính có giá trị:
 Không trùng lắp;
 Không thay đổi theo thời gian.
 Xác định thuộc tính khóa: từ danh sách các thuộc tính đã
có của table, nếu không chọn được thuộc tính làm khóa thì
sử dụng thêm thuộc tính trừu tượng để làm thuộc tính khóa
cho table.
 Thuộc tính trừu tượng là thuộc tính không có trong thế
giới thực, chỉ có trong phần mềm.
Ví dụ: MaDaiLy, MaLoaiDaiLy…
13Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Các lưu ý (tt)
DAILY
MaDaiLy
MaLoaiDaiLy
TenDaiLy
DiaChi
DienThoai
Email
LOAIDAILY
MaLoaiDaiLy
TenLoaiDaiLy
Gạch dưới thuộc tính khóa
14Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Các lưu ý (tt)
 Xác định kiểu dữ liệu cho thuộc tính khóa:
 Cân nhắc chọn lựa giữa kiểu số và kiểu chuỗi;
 Sử dụng tối ưu chiều dài của mã đồng thời phải xem xét
khả năng mở rộng.
 Đặt mã có tính gợi ý:
Ví dụ: Hà Nội -> HAN, Hồ Chí Minh -> HCM
 Không nên dùng lại một mã đã dùng cho dù mã đó đã bị
xóa.
15Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Các kiểu mã hóa
 Mã hóa liên tiếp: 1,2,3…
 Mã hóa theo lát: dùng từng lát cho từng nhóm đối
tượng, trong mỗi lát thường dùng kiểu mã hóa liên tiếp.
 Mã hóa phân đoạn: mã được phân thành nhiều đoạn,
mỗi đoạn mang một ý nghĩa riêng.
 Mã hóa phân cấp: là mã hóa phân đoạn, mỗi đoạn trỏ
đến một tập hợp các đối tượng và các đối tượng này
được phân cấp theo thứ tự từ trái qua phải.
 Mã hóa diễn nghĩa: gán một tên ngắn gọn nhưng hiểu
được cho từng đối tượng.
16Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Bảng THAMSO
 Là một table đặc biệt, không có thuộc tính khóa.
 Chỉ có các thao tác select và update, không có insert và
delete sau khi đã hoàn tất việc thiết kế.
 Chức năng: dùng để lưu các giá trị trong các qui định mà các
giá trị này không liên quan đến các đối tượng dữ liệu khác.
 Các giá trị này dùng trong các biểu thức tính toán hoặc
kiểm tra.
 Kiểu dữ liệu của các giá trị này được qui về kiểu số:
true 1 và false 0
17Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Bảng THAMSO (tt)
 Đặt tên tham số theo qui định về cách đặt tên của thuộc
tính.
 Cấu trúc của bảng THAMSO:
C1: Khi chỉ muốn lưu giá trị hiện hành của tham số
THAMSO(TenThamSo,GiaTri)
C2: Khi muốn lưu tất cả các giá trị trước đó của tham số
THAMSO(ThamSo1,ThamSo2,…,ThamSox)
Với C2:
- Không phải qui đổi giá trị của các tham số về kiểu số;
- Giá trị của record cuối cùng là giá trị hiện hành của các
tham số.
18Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thuật toán thiết kế dữ liệu
 Thiết kế dữ liệu dựa vào sơ đồ luồng dữ liệu của yêu
cầu phần mềm đang xét.
 Các bước thực hiện:
 Bước 1: Xét yêu cầu phần mềm thứ I
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
 Bước 2: Xét yêu cầu phần mềm thứ II
…
 Bước n: Xét yêu cầu phần mềm cuối cùng
19Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thuật toán thiết kế dữ liệu (tt)
 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn:
- Biểu mẫu liên quan: BMx
- Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐx
- Các thuộc tính mới:
- Thiết kế dữ liệu: bố trí các thuộc tính mới vào các
bảng đã có, trong trường hợp không bố trí được thì
phải tạo ra bảng mới để chứa các thuộc tính mới này.
- Các thuộc tính trừu tượng:
- Sơ đồ Logic
20Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thuật toán thiết kế dữ liệu (tt)
 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa:
- Qui định liên quan: QĐx
- Sơ đồ luồng dữ liệu về việc thay đổi qui định: SĐy
- Các thuộc tính mới:
- Các tham số mới:
- Thiết kế dữ liệu: bố trí các thuộc tính mới vào các
bảng đã có, trong trường hợp không bố trí được thì phải
tạo ra bảng mới để chứa các thuộc tính mới này.
- Các thuộc tính trừu tượng:
- Sơ đồ Logic
21Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Thiết kế dữ liệu với yêu cầu hiệu quả về 
mặt truy suất và lưu trữ
- Hiệu quả về mặt truy suất:
+ Thêm vào các thuộc tính tính toán.
+ Lưu ý: giá trị này phải được tự động cập nhật khi có những
thay đổi liên quan.
- Hiệu quả về mặt lưu trữ:
+ Tách bảng có các giá trị cố định được lặp lại nhiều lần thành 2
bảng: một bảng chứa thông tin tổng quát và một bảng chứa thông
tin chi tiết.
+ Thêm đối tượng mới và sử dụng mã của đối tượng thay cho
việc lưu trữ thông tin chi tiết về đối tượng.
22Nhập môn Công nghệ Phần mềm January 14
Q & A

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Đỗ Thị Thanh Tuyền - Chương 3 Thiết kế dữ liệu.pdf