Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 2: Phân tích động học cơ cấu phẳng - Nguyễn Tuấn Khoa
Giả thiết
• Cho lược đồ cơ cấu với kích thước các khâu và quan hệ hình học
giữa các khớp.
• Khâu dẫn và quy luật chuyển động của khâu dẫn (vận tốc và gia
tốc của khâu dẫn).
Để đơn giản, sau này ta xét các cơ cấu có một bậc tự do, khâu dẫn là
tay quay chuyển động đều.
Kết luận
• Xác định các thông số động học (vị trí, vận tốc, gia tốc) của các
khâu.
• Xác định đặc điểm hình-động học của cơ cấu để xác định phạm vi
sử dụng hợp lý của từng cơ cấu, rút ra cách tổng hợp hình động
học
• Sử dụng để phân tích lực cơ, tính toán động lực học cơ cấu và
một số bài toán khác.
ằng một đường cong mềm quỹ đạo của điểm M. Đồ thị chuyển vị • Giả sử ta lập đồ thị S() biểu diễn quan hệ giữa chuyển vị S của con trượt 3 và góc quay của khâu dẫn 1. • Chọn vị trí ABo (Bo nằm trên đường thẳng Ax) làm chuẩn thì góc quay của tay quay là i = BiABo. • Đoạn CoCi chính là đoạn biểu diễn cho c.vị của con trượt tương ứng với góc quay i. Chuyển vị thực của con trượt là Si = l.CoCi. • Biểu diễn các cặp giá trị (i,Si) trên hệ tọa độ SO, với các tỷ xích trên các trục là S và được đồ thị chuyển vị của con trượt 3. 5Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.1. Phương pháp đồ thị động học 2.1.2. Bài toán vận tốc, gia tốc Tính vận tốc, gia tốc Với cơ cấu một bậc tự do và khâu dẫn là tay quay như trên ta đã xác định được quan hệ giữa chuyển vị của các khâu và tọa độ của các điểm với góc quay của khâu dẫn là những quan hệ hàm số: (2.1) (2.2) 1 1 1 t S S 1 1 M M M M x x y y Vị trí Vận tốc Gia tốc đạo hàm đạo hàm Biểu thức vận tốc 1 1 1 1 . . ddS dS dS v dt d dt d w 1 1 1 1 1 1 1 1 . . . . M M M M M x M M M y dx dx d dx v dt d dt d dy dy d dy v dt d dt d w w 2 2 2 1 1 12 2 1 1 1 . . . d S d dS d dS dS d S a dt dt dt dt d d d w w 2 2 2 1 1 12 2 1 1 1 2 2 2 1 1 12 2 1 1 1 . . . . . . M M M M M M M x M M M M M y d x dx dx dx d xd d a dt dt dt dt d d d d y dy dy dy d yd d a dt dt dt dt d d d w w w w Biểu thức gia tốc Trong trường hợp khâu dẫn quay đều ω1 = const, ε = 0 thu gọn ? Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.1. Phương pháp đồ thị động học 2.1.2. Bài toán vận tốc, gia tốc (2.3) (2.4) 6Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.1. Bài toán vị trí Phương trình lược đồ động Phương trình vectơ của lược đồ động Cơ cấu bốn khâu phẳng toàn khớp thấp có dạng một tứ giác. Nếu biểu diễn các cạnh của đa giác lược đồ động này bằng các vectơ nối tiếp nhau ta sẽ được một chuỗi vectơ khép kín. O x y 1 2 3 4x l1 l 4 l3 l 2 eo no ex eo e1 e2 e3 e4 4 1 0i i l 4 1 0i i i l e ie il - vector đơn vị chỉ phương - chiều dài vector il Gọi là vectơ thứ i của chuỗi, ta có phương trình vectơ sau: Phương trình hình chiếu 4 i 1 4 i 1 cos 0 sin 0 i i i i l l (2.5) (2.6) Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.2. Bài toán vận tốc Phương trình vận tốc Phương trình vectơ vận tốc Đạo hàm (2.5): 3 3 1 1 0i ii i i i i i dl ded l e e l dt dt dt i i dl l dt i i i i i de d n n dt dt w 3 1 ( ) 0i i i i i i l n l ew Với và ta có: Phương trình hình chiếu vận tốc 3 0 1 3 0 1 ( ) 0 ( ) 0 i i i i i i i i i i i i l n l e e l n l e n w w 3 1 3 1 ( cos sin ) 0 ( sin cos ) 0 i i i i i i i i i i i i l l l l w w (2.6) 0e 0n x x ,i il wTừ (2.7) (giải bài toán vận tốc) (2.6) (2.7) 7Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.3. Bài toán gia tốc Phương trình gia tốc Nội dung của bài tính gia tốc là cho trước kích thước động các khâu, vị trí khâu dẫn, vận tốc góc và gia tốc góc của khâu dẫn, cần phải xác định gia tốc của tất cả các khâu của cơ cấu. Gia tốc của một khâu coi như xác định khi ta biết: - Hoặc gia tốc góc của nó và gia tốc dài của một điểm bất kỳ trên nó. - Hoặc gia tốc dài của hai điểm trên khâu Để giải bài tính gia tốc trước hết phải giải xong bài tính vị trí và vận tốc, do đó khi giải bài tính gia tốc tất cả các đại lượng đều đã biết. Phương trình vectơ gia tốc Lấy đạo hàm theo t các hạng thức vế trái của (2.6) ta được: , , ,i i i il l w 3 1 ( ) 0i i i i i i d l n l e dt w (2.8) Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.3. Bài toán gia tốc Phương trình gia tốc Đặt , ii i i i i i dld l dt dt dn e dt w w 3 2 1 ( 2 ) 0i i i i i i i i i i i i l e l n l n l ew w (2.8) (2.9) 2 i i il ew i i il n 2 i i il nw i il e Với là véctơ gia tốc pháp tuyến hướng tâm là véctơ gia tốc pháp tuyến hướng tâm là véctơ gia tốc pháp tuyến hướng tâm là véctơ gia tốc pháp tuyến hướng tâm 8Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.3. Bài toán gia tốc Phương trình gia tốc Sau khi giải bài tính vị trí và bài tính vận tốc thì các đại lượng sau đây trong phương trình (2.7) đã biết: - Các véctơ - Các đại lượng Trong sáu đại lượng còn lại có mặt trong phương trình (2.9) chỉ có ba đại lượng khác không, trong đó đã cho. Do đó phương trình (2.9) chỉ có hai ẩn và như vậy có nghiệm xác định. ,i ie n ,i ilw , ( 1, 2, 3)i il i 1 Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.2. Phương pháp véc tơ – giải tích 2.2.3. Bài toán gia tốc Phương trình hình chiếu của gia tốc Sau khi giải hệ phương trình (2.10) ta xác định được giá trị của hai đại lượng và giá trị của đã cho trong giả thiết ta có thể suy ra trong mỗi khâu gia tốc dài của hai điểm hoặc gia tốc góc của nó và gia tốc dài của một điểm thuộc nó, tức là bài tính gia tốc đã giải xong. ,i il ,i il 3 2 1 3 2 1 ( cos sin 2 sin cos ) 0( ) ( sin cos 2 cos sin ) 0( ) i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i l l l l a l l l l b w w w w (2.9) 0e 0n x x (2.10) 9Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.1. Cách giải hệ phương trình véc tơ bằng hoạ đồ véc tơ Hệ phương trình véc tơ 1 2 ' ' ' 1 2 ( ) ( ) n n m m m m a m m m m b Các véc tơ: '1 1, ,m m m chung gốc ', ,n nm m m Các véc tơ: chung ngọn Từ đó ta thấy nếu trong phương trình (a) biết hoàn toàn các véc tơ còn véc tơ biết phương; trong phương trình (b) biết hoàn toàn các véc tơ còn véc tơ biết phương. Ta có thể dùng hoạ đồ véc tơ để giải tìm véc tơ 1 2 ( 1), ,..., nm m m nm ' ' ' 1 2 ( 1), ,..., nm m m ' nm m Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm Quan hệ vận tốc Hai điểm A, B trên cùng khâu VBA AV VA VB B A w B A BAv v v Trong đó ,A Bv v là vận tốc tuyệt đối các điểm B, A BAv là vận tốc tương đối của B khi quay quanh điểm A, BAv BA, chiều theo chiều quay của w, .BA ABv lw 10 Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm Quan hệ vận tốc Hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k (i, k nối với nhau bằng khớp tịnh tiến) Trong đói k BV i kB r BkiB w k k i i w = = là vận tốc tuyệt đối các điểm trên hai khâu là vận tốc trong chuyển động tương đối của Bi với Bk, // phương tịnh tiến giữa khâu i và khâu k. i k BiBk r B Bv v v , i kB B v v B Bk i rv B Bk i rv Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm Quan hệ gia tốc của các điểm Khi hai điểm A, B trên cùng khâu Trong đó là gia tốc tuyệt đối các điểm A,B. là gia tốc trong chuyển động tương đối của B quanh A hướng từ B → A, là thành phần gia tốc pháp tuyến (hướng tâm); w A B Aa aA Ba t BA a a BA n a BA ,A Ba a BAa n BAa 2n BA ABa lw n t B A BA A BA BAa a a a a a 11 Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm Quan hệ gia tốc của các điểm Hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k Trong đó là gia tốc tuyệt đối các điểm A,B. là gia tốc Cô-ri-ô-lít trong chuyển động tương đối của Bk và Bi. Do nên và chiều là chiều của quay đi 900 theo chiều quay của ω. là gia tốc trong chuyển động tương đối của Bk và Bi ; = = w i ik k w Bi kB r Bki VB k i Ba i kB k r Bki aB i k i k i k k r B B B B B Ba a a a , k iB B a a 2. i k i k k B B B Ba vw i k r B Ba i k r B Bvw 2. . k i k i k B B B Ba vw i k r B Bv Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.3. Một số ví dụ minh họa Cơ cấu 4 khâu bản lề ABCD Giả thiết: Kết luận: vB, vC , vM , ω2, ω3 ? Lập phương trình quan hệ vận tốc giữa các điểm B và C (là tâm của 2 khớp quay và đều thuộc khâu 2), ta có: 1 4 3 2 1 3 2 1 A B C D M w w w 1 1, , , , , AB BC CD ADl l l l const w 2 2 2 2 1 1 ? ? , C B C B AB v v v l AB theoCD BC w w Giải phương trình trên bằng họa đồ véctơ 12 Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 2.3. Phương pháp họa đồ vector 2.3.3. Một số ví dụ minh họa Cơ cấu 4 khâu bản lề ABCD Các bước tiến hành + Chọn tỷ xích họa đồ vận tốc: + Trên bản vẽ, chọn một điểm P làm tâm họa đồ vận tốc. Từ P kẻ vectơ biểu diễn cho vận tốc 1 4 3 2 1 3 2 1 A B C D M w w w ( ) ' )(c b m = dP v pb Bv + Từ b kẻ vuông góc với BC và từ p kẻ vuông góc với CD. Gọi giao điểm của 2 đường thẳng này là c. chính là đoạn biểu diễn của vận tốc thông qua tỷ xích µV +Họa đồ ta tìm được vC = μV.pc +Xác định vận tốc của điểm M ?... pc
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_may_chuong_2_phan_tich_dong_hoc_co_cau_p.pdf