Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 1: Cấu trúc cơ cấu - Nguyễn Tuấn Khoa
Chương 1: CẤU TRÚC CƠ CẤU
Chương 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
Chương 3: PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG
Chương 4: CÂN BẰNG MÁY
Chương 5: CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
Chương 6: CƠ CẤU CAM
Chương 7: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Chương 8: HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
i chuyển động của cơ cấu. 2Cấu tạo học phần 45 tiết (LT+BT) Chương 1: CẤU TRÚC CƠ CẤU Chương 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG Chương 3: PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG Chương 4: CÂN BẰNG MÁY Chương 5: CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY Chương 6: CƠ CẤU CAM Chương 7: CƠ CẤU BÁNH RĂNG Chương 8: HỆ THỐNG BÁNH RĂNG Nhiệm vụ người học HỌC • Đi học đầy đủ, đúng giờ • Thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài • Không gây mất trật tự ảnh hưởng đến lớp THI: Trắc nghiệm • GK, CK: 30 câu, 40 phút (4 đáp án chọn 1) • Chỉ tính câu làm đúng (sai ko trừ điểm) 3Tài liệu học tập • SGK: Nguyên lý máy – Đinh Gia Tường, Tạ Khánh Lâm • BT: BTNLM – Tạ Ngọc Hải • Giáo trình trên lớp Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU GV : Nguyễn Tuấn Khoa Bộ môn Cơ sở thiết kế máy & Robot 4Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU Động cơ đốt trong Hộp số sàn Tay kẹp robot Robot PUMA 5Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khâu và chi tiết máy Máy có thể tháo rời ra thành nhiều bộ phận khác nhau, bộ phận không thể tháo rời ra được nữa gọi là chi tiết máy Chi tiết máy ? Trong cơ cấu và máy, toàn bộ những bộ phận có chuyển động tương đối so với các bộ phận khác gọi là khâu Khâu ? Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khâu và chi tiết máy 6Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động • Một khả năng chuyển động độc lập đối với một hệ quy chiếu một bậc tự do • Giữa hai khâu trong mặt phẳng tối đa 3 btd: Tx, Ty, Qz • Giữa hai khâu trong không gian tối đa 6 btd: Tx, Ty, Tz, Qx, Qy, Qz Bậc tự do ? Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động Để tạo thành cơ cấu, các khâu không thể để rời nhau mà phải được liên kết với nhau theo một quy cách xác định nào đó sao cho sau khi nối nhau các khâu vẫn còn có khả năng chuyển động tương đối nối động các khâu Nối động ? 7Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động Chỗ tiếp xúc trên mỗi khâu gọi là thành phần khớp động. Tập hợp hai thành phần khớp động của hai khâu là một khớp động Thành phần khớp động, khớp động ? Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.3. Phân loại khớp động Theo số btd bị hạn chế khớp loại i hạn chế i btd 8Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.3. Phân loại khớp động Theo đặc điểm tiếp xúc • Khớp cao: thành phần khớp động là điểm hay đường • Khớp thấp: thành phần khớp động là mặt Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.4. Lược đồ Lược đồ khớp Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, các khớp được biểu diễn trên những hình vẽ bằng những lược đồ quy ước 9Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy Chuỗi động tạo thành do nhiều khâu nối với nhau. Cơ cấu là một chuỗi động có một khâu cố định và chuyển động theo quy luật xác định. Khâu cố định được gọi là giá Máy là một hay nhiều cơ cấu kết hợp lại để truyền hay biến đổi năng lượng. Chuỗi động Cơ cấu Máy cố định 1 khâu tập hợp Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.5. Chuỗi động, cơ cấu, máy CC Culit CC Tay quay con trượt D C B A 1 2 3 4 C B A 4 3 21 CC Bốn khâu bản lề A B C 1 2 3 4 CC hỗn hợp bốn khâu bản lề - tay quay con trượt A B C D E F 1 2 3 4 5 10 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy Động cơ đốt trong (V) 1 A B C D E 35 4 2 1 CP EP Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.1. Khái niệm 1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy Máy bào A B D E ω1 11 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.1. Công thức tổng quát Bậc tự do của cơ cấu là số thông số độc lập cần thiết để xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu, cũng là số khả năng chuyển động tương đối độc lập của cơ cấu đó. Công thức tính n : số khâu động của cc pj : số khớp loại j trong cc Rtr : số ràng buộc trùng của cc Rth : số ràng buộc thừa của cc W th : số bậc tự do thừa của cc btd? tr th t 5 1 hj W 6n jp R R W – ( –)–– Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng Công thức tính n : số khâu động của cc phẳng T(p5) : số khớp thấp trong cc phẳng C(p4) : số khớp cao trong cc phẳng Rtr : số ràng buộc trùng Rth : số ràng buộc thừa W th : số bậc tự do thừa tr th th W 3n 2T C R R W– ( – – ) – 12 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng Ràng buộc trùng Giả sử lấy khớp B làm khớp đóng kín. Khi nối khâu 1- khâu 3, khâu 2 - khâu 3 bằng các khớp A và C, khâu 2 không thể quay tương đối so với khâu 1 quanh trục Oz, tức là có một ràng buộc gián tiếp Qz giữa khâu 1 và khâu 2. Khi nối trực tiếp khâu 1 và khâu 2 bằng khớp đóng kín B, khớp B lại tạo thêm ràng buộc Qz. Như vậy, ở đây có một ràng buộc trùng: Rtrùng = 1 Bậc tự do của cơ cấu ( n = 2, T = 2, C = 0) : W= 3x2 – ( 2x3 – 1 ) = 1 btd Q z2 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng Ràng buộc thừa Hình a) n = 4, T = 6, btd của hệ: W=3n-(2T+C) =3.4-(2.6+0) = 0 (khung tĩnh định) Hình b) lAB = lCD = lEF; lAF = lBE; lBC = lAD thì hệ sẽ chuyển động được ( btd > 0) Vì sao? Chưa nối khâu 2 và khâu 4 bằng khâu 5 và hai khớp quay E, F thì hệ là một cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng có bậc tự do W = 1. Do đặc điểm hình học của cơ cấu, khoảng cách giữa hai điểm E của khâu 2 và điểm F của khâu 4 với lAF = lBE không đổi khi cơ cấu chuyển động. Việc nối điểm E của khâu 2 và điểm F của khâu 4 bằng khâu 5 và hai khớp quay E, F chỉ để giữ cho hai điểm E, F cách nhau một khoảng không đổi => ràng buộc thừa. Khi thêm khâu 5 và hai khớp quay E, F vào cơ cấu sẽ tạo thêm cho cơ cấu một bậc tự do bằng (n = 1, p5 = 2): W=3.n-(2T+C)=3.1-(2.2)= -1. Số ràng buộc thừa: Rthừa = 1 . b) a) 13 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng Bậc tự do thừa Cơ cấu cam: a) n = 2, T = 2, C = 1, W = 3.2–(2.2+1) = 1 btd b) n = 3, T =3, C = 1, W = 3.3–(2.3+1) = 2 btd ? Chuyển động lăn của con lăn 2 quanh khớp B không làm ảnh hưởng đến chuyển động của cơ cấu nên không được tính là bậc tự do của cơ cấu => btd thừa. Vậy W= 3.3–(2.3+1) – 1 = 1 btd b) a) Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.2.3. Ý nghĩa của bậc tự do Ý nghĩa btd • Số bậc tự do của cơ cấu bằng số thông số vị trí cần cho trước để vị trí của toàn bộ cơ cấu hoàn toàn xác định. • Số bậc tự do của cơ cấu bằng số quy luật chuyển động cần cho trước, để quy luật chuyển động của cơ cấu hoàn toàn xác định (hay số động cơ dẫn động cần thiết) Tính bậc tự do của hai cơ cấu trên? E 14 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.1. Nhóm Atxua ~Nhóm tĩnh định Tách khỏi cơ cấu khâu dẫn 1 và giá 4, sẽ còn lại một nhóm gồm hai khâu 2 và 3 nối với nhau bằng khớp quay C. Ngoài ra trên mỗi khâu còn một thành khớp và được gọi là khớp chờ: khớp chờ B và khớp chờ C. Như vậy nhóm còn lại gồm có hai khâu (n = 2) và ba khớp quay (p5 = 3), bậc tự do của nhóm: W = 3.2 – 2.3 = 0. Đây là một nhóm tĩnh định vì khi cho trước vị trí của các khớp chờ thì vị trí của khớp trong C hoàn toàn xác định. Nhóm tĩnh định là nhóm có bậc tự do bằng 0 và không thể tách thành các nhóm nhỏ hơn có bậc tự do bằng 0. Cơ cấu 4 khâu bản lề Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.1. Nhóm Atxua ~Nhóm tĩnh định Nhóm tĩnh định chỉ có hai khâu và ba khớp được gọi là nhóm Atxua hạng 2 Nhóm Atxua hạng 2 Năm loại nhóm Atxua hạng 2 Nhóm Atxua có hạng cao hơn 2 Nếu các khớp trong của một nhóm tĩnh định tạo thành một đa giác thì hạng của nhóm Atxua được lấy bằng số đỉnh của đa giác, nếu tạo thành nhiều đa giác thì hạng của nhóm lấy bằng số đỉnh của đa giác nhiều đỉnh nhất. 15 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.1. Nhóm Atxua ~Nhóm tĩnh định Nhóm Atxua có hạng cao hơn 2 Ví dụ cơ cấu trên hình có thể tách thành khâu dẫn 1 nối giá bằng khớp và một nhóm tĩnh định BCDEG . Các khớp chờ là khớp B, E, G. Các khớp trong là C, D, E. Nhóm này có một đa giác khép kín là CDF có ba đỉnh nên là nhóm hạng 3. Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.2. Xếp hạng cơ cấu Hạng của cơ cấu + Cơ cấu hạng 1 là cơ cấu có một khâu động nối với giá bằng khớp quay, ví dụ cơ cấu roto máy điện. + Cơ cấu có số khâu động lớn hơn 1 có thể coi là tổ hợp của một hay nhiều cơ cấu hạng 1 với một số nhóm Atxua. Nếu cơ cấu chỉ có một nhóm Atxua thì hạng của cơ cấu là hạng của nhóm. Nếu cơ cấu có nhiều nhóm Atxua thì hạng của cơ cấu lấy bằng hạng của nhóm Atxua có hạng cao nhất. Xếp hạng các cơ cấu sau? 16 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.2. Xếp hạng cơ cấu Hình 1. Số khâu động: n = 5. Số khớp loại 5 (khớp thấp): (5 khớp quay A, B, C, D, E và 2 khớp trượt C,E). Số khớp loại 4 (khớp cao): p5 = 7, p4 = 0 ⇒ W=3n−(2p5 +p4)=3.5−(2.7+1.0) =1 Hạng của cơ cấu : 3 Hình 2. Số khâu động: n = 7 Số khớp loại 5 (khớp thấp): 10 khớp quay: tại A có 2 khớp quay vì có 3 khâu nối động với nhau, tại B có 2 khớp quay, tại C có 1 khớp quay, tại D có 2 khớp quay, tại E có 2 khớp quay, tại F có 1 khớp quay). p5 = 10, p4 = 0 ⇒ W=3n−(2p5 +p4)=3.7−(2.10+1.0) =1 Hạng của cơ cấu : 4 • Cơ cấu = Các nhóm Atxua + Các khâu dẫn 17 Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU 1.3. Nhóm Atxua và xếp hạng cơ cấu 1.3.3. Thay thế khớp cao về khớp thấp Trong cơ cấu phẳng, thường có khớp cao loại 4, để tách thành những nhóm tĩnh định như những cơ cấu phẳng toàn khớp thấp phải thay thế các khớp cao thành những khớp thấp nhưng vẫn đảm bảo được chuyển động của cơ cấu. Thay thế khớp cao bằng khớp thấp phải đảm bảo hai điều kiện: + bậc tự do của cơ cấu không đổi + quy luật chuyển động không đổi - Nguyên tắc: dùng 1 khâu hai khớp bản lề và đặt các bản lề tại tâm cong của các thành phần khớp cao tại điểm tiếp xúc - Ví dụ: Thay thế khớp cao bằng khớp thấp ở cơ cấu cam cần lắc đáy bằng
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_may_chuong_1_cau_truc_co_cau_nguyen_tuan.pdf