Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương V: Chu trình kế toán và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
VÌ sao cần thực hiện các bút toán điều chỉnh
Cơ sở dồn tích
Các khoản doanh thu và chi phí được ghi nhận khi phát sinh.
Cash Basis
Doanh thu ghi nhận khi đã thu được tiền và Chi phí được ghi nhận tiền đã được thanh toán .
rị tài sản thừa chờ xử lý. Tài khoản 338- Phải trả, phảỉ nộp khác -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh (19%), khấu trừ vào lương công nhân viên (6%) -Giá trị tài sản thừa chờ xử lý -Các khoản phải trả khác. -Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý -Khoản BHXH đã trả cho công nhân viên -Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn -Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khác D ư có : Số tiền còn phải trả, phải nộp; giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán. 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :TK này được mở để tập hợp các chi phí liên quan đến NVL xuất dùng cho mục đích sản xuất sản phẩm. TK này cuối kỳ không có số dư. Tài khoản 621- CPNVLTT Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ. -Các khoản làm giảm chi phí NVLTT. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK627: Chi phí sản xuất chung Hai TK này có kết cấu tương tự TK 621 - chi phí NVLTT, cuối kỳ không có số dư. - Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất dở dang: Được mở để tập hợp các chi phí chế biến thành phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành. 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 – CPSXSPDD SDDK : chi phí sản xuất SPDD đầu kỳ Tập hợp chi phí chế biến trong kỳ bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC SDDK : chi phí sản xuất SPDD cuối kỳ Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho; xuất bán hoặc gửi bán trong kỳ. 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 155 - Thành phẩm Phản ánh sự biến động và số hiện có theo giá thành sản xuất thực các loại thành phẩm của doanh nghiệp Tài khoản 155 - Thành phẩm SDĐK : Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ SDĐK : Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ 4.Kế toán quá trình sản xuất Các khoản trích theo lương Bảo hiểm xã hội 20% Bảo hiểm y tế 3% Kinh phí CĐ 2% tính vào CF 15% tính vào CF 5% khấu trừ lương 2% tính vào CF 1% khấu trừ lương 19% tính vào chi phí 6% khấu trừ vào lương NỘI DUNG CỦA TK 338 Trích lập và theo dõi các khoản trích theo lương ở đơn vị . Khoản khấu trừ vào lương . Tiền lương của công nhân đi vắng chưa lĩnh . Các khoản cho vay , cho mượn tạm thời . Giá trị tài sản thừa chờ xử lý . Các khoản phải trả phải nộp khác Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác Kế toán quá trình sản xuất TK 621 – CFí NVL trực tiếp Tài khoản thích hợp 152, 153, 111, 112, 214, 331, 334, 338, TK 622– CFí nhân công t.t TK 627 – CFí sản xuất chung TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang TK 155 – Thành phẩm TK 157 – Hàng gửi bán TK 632 – Giá vốn hàng bán (1a) (1b) (1c) (2a) (2b) (2c) (3a) (3b) (3c) Sơ đồ chi tiết và các bút toán cụ thể đề nghị xem giáo trình tr.138 -146. IV. Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1. Khái niệm 2. Nhiệm vụ 3. Tài khoản sử dụng 4. Phương pháp kế toán Kế toán quá trình tiêu thụ CF về giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng 1. Khái niệm Quá trình tiêu thụ là quá trình bán các sản phẩm, dịch vụ cho các đơn vị khác thu hồi vốn và tiếp tục quá trình tái sản xuất. Khi nào được xác định là tiêu thụ? Xác định KQKD là việc căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí phát sinh để tính ra các khoản lãi hoặc lỗ trong kỳ. 2. Nhiệm vụ Phản ánh chính xác và đầy đủ kịp thời tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ và xác định lãi, lỗ của từng loại sản phẩm tiêu thụ. Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ và các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Tìm ra tồn tại, nguyên nhân và biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán TK 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng Tài khoản TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí QLDN Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán . TK này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm - hàng hóa lao vụ dịch vụ đã bán, các khoản chi phí nguyên vật liệu, nhân công, giá trị khấu hao, hụt vốn được tính vào giá vốn hàng bán cũng như trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán . Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán . Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ. - Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. - Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK giá vốn hàng bán cuối kỳ không có số dư. TK 157 - Hàng gửi bán Phản ánh giá trị thành phẩm - hàng hóa, lao vụ dịch vụ hoàn thành đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lí ,kí gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. TK 157 - Hàng gửi bán +Giá trị hàng hóa, thành phẩm gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lí, kí gửi. +Trị giá lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được chấp nhận. +Giá trị hàng hóa - thành phẩm - lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. +Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại. SD: Trị giá vốn thành phẩm - hàng hóa đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán . Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước -TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. -TK này phản ánh nhiều loại thuế khác nhau, trong phạm vi môn học này chúng ta nghiên cứu loại thuế GTGT đầu ra phải nộp. Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước + Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp. + Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Số dư bên có: Số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. +Các khoản ghi giảm Doanh thu bán hàng theo chế độ quy định (giảm giá hàng bán, trị giá hàng bị trả lại và chiết khấu thương mại) + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kì hạch toán. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản TK 641 – CPBH và TK 642 - Chi phí QLDN Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí - Kết chuyển sang tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK này cuối kỳ không có số dư. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Tập hợp các chi phí đầu vào trong kỳ + Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lí doanh nghiệp + Chi phí bán hàng + Chi phí họat động tài chính và các hoạt động khác - Cuối kỳ kết chuyển lãi. Tập hợp tất cả các giá trị đầu ra gồm: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính và các hoạt động khác - Cuối kỳ kết chuyển lỗ. TK này cuối kỳ không có số dư. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ Phân phối lãi. Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi. - Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ được cấp trên cấp bù - Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ lao vụ đã hoàn thành Thanh toán khoản ứng trước của khách hàng. Số tiền khách hàng đã trả nợ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng Số dư bên Nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng Số dư bên Có : số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng khách hàng cụ thể. Kế toán quá trình tiêu thụ - Sơ đồ hạch toán tóm tắt Tài khoản thích hợp 154, 155, 156. TK 641 – 642 TK 133- VAT đầu vào đc khấu trừ TK thích hợp 111, 112, 131, TK 511 – Doanh thu bán hàng TK 3331 – VAT đầu ra phải nộp TK 632 – Giá vốn hàng bán (1b) TK 157 – Hg gửi bán (1a) (3) (2a) (2b) Trong kế toán bán hàng luôn luôn có 2 bút toán song song Một ghi nhận DT theo giá bán Một ghi nhận CF về giá vốn hàng bán theo giá vốn Ghi theo giá bán Ghi theo giá vốn ( giá xuất kho Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ , kế toán thực hiện các bút toán khoá sổ trên các TK phản ánh thu nhập và chi phí (closing entries) để : Chuẩn bị cho các TK này sẵn sàng để ghi nhận các giao dịch trong kỳ kế toán tiếp theo . Xác định kết quả kinh doanh và cập nhật chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại . Các bút toán kết chuyển thu nhập và chi phí và Lãi / Lỗ Kết chuyển tất cả các khoản DThu v à thu nhập từ các TK phản ánh Dthu v à thu nhập sang TK 911 – XĐKQKD Kết chuyển các khoản chi phí từ các tài khoản phản ánh chi phí sang tài khoản 911 – XĐKQKD. Gồm 632 – Giá vốn hàng bán 641 – Chi phí bán hàng 642 – Chi phí quản lý DN 635 – CF hoạt động tài chính 811 – CF hoạt động khác Kết chuyển Lãi/Lỗ từ TK 911 - XĐKQKD sang tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối . Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 641–CFBH TK642-CFQLDN TK635-CF hđ TC TK811-CF hđ khác TK 911-Xác định kết quả HĐKD TK 511 – Doanh thu bán hàng TK 515-DT hđ TC TK 711-DT hđ khác TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (1a) (1b) (1c) (2a) (2b) (3) Sơ đồ chi tiết và các bút toán cụ thể đề nghị xem giáo trình tr.153 -156. (4) Hết phần 3
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_v_chu_trinh_ke_toan_va_ke.ppt