Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường và tài nguyên

 Tổng quan về môi trƣờng

 Các khái niệm liên quan đến môi trƣờng

 Khái niệm về sinh thái

 Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên

pdf76 trang | Chuyên mục: Môi Trường Và Con Người | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường và tài nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 
3. Khái niệm về sinh thái 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 57 
Năng suất sinh học 
Các hệ sinh thái có 2 loại năng suất: 
• Năng suất sơ cấp: đó là năng suất của sinh vật sản xuất 
• Năng suất thứ cấp: đó là năng suất của sinh vật tiêu thụ 
3. Khái niệm về sinh thái 
NĂNG SUẤT SINH HỌC (NSSH): lƣợng sinh khối do quần thể hoặc quần 
xã sinh vật sản xuất ra trên một đơn vị diện tích hoặc trong một đơn vị thời 
gian và khả năng của hệ sinh học duy trì đƣợc mức độ tái sản xuất lƣợng sinh 
khối đó. 
Dòng năng lƣợng và chu kì các hợp chất hữu cơ, là hai quá trình quan trọng đối 
với sinh trƣởng, phát triển của sinh vật và chức năng của hệ sinh thái  xác 
định NSSH. 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 58 
Năng suất sơ cấp 
 Là sản phẩm hữu cơ do sinh vật sản xuất (chủ yếu là thực vật) tạo nên trên 
một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian // là khả năng tạo sản lƣợng 
sinh vật nhờ hoạt động quang hợp. 
 Các yếu tố ảnh hƣởng: thành phần loài, phân bố, CO2, chế độ chiếu sáng, 
muối dinh dƣỡng. 
+ NSSH sơ cấp toàn phần (thô) = Tổng lƣợng chất hữu cơ do TV tạo ra trong 
quang hợp 
+ NSSH sơ cấp thực = Lƣợng hữu cơ đƣợc tạo thành (tích lũy & tiết ra ngoài) 
không kể lượng tiêu hao do hô hấp 
3. Khái niệm về sinh thái 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 59 
Năng suất thứ cấp 
 Thể hiện ở sản lượng của động vật ở các bậc dinh dƣỡng 
VD: Sản lượng sơ cấp của đại dương 660.109 tấn; sản lượng thứ cấp 58.109 tấn. 
 Bậc dinh dưỡng càng cao, sản lượng càng giảm 
 Các yếu tố ảnh hƣởng: thành phần loài; sinh trƣởng, sinh sản, phát triển của 
động vật (điều kiện sinh thái) 
VD: Các biện pháp nâng cao năng suất thủy vực 
Cải tạo hình thái, chế độ thủy lý-hóa, chu chuyển nước của thủy vực 
Gia tăng muối dinh dưỡng  nâng cao NS sơ cấp 
Cải tạo thành phần loài và quan hệ quần xã của thủy vực 
Nuôi trồng chủ động các đối tượng có giá trị 
Khai thác hợp lý (biện pháp, công cụ, lượng) 
Chống sự nhiễm bẩn thủy vực 
3. Khái niệm về sinh thái 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 60 
Năng suất thứ cấp 
3. Khái niệm về sinh thái 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 61 
Tháp sinh thái (ecological pyramids) 
Mỗi hệ sinh thái có một 
cấu trúc dinh dƣỡng khác 
nhau, đặc trƣng cho nó, 
trong đó bao gồm các cấp 
dinh dƣỡng nối tiếp nhau 
Các loại tháp sinh thái: 
-Tháp số lƣợng 
-Tháp sinh khối 
-Tháp năng lƣợng Mức dd 1 
Mức dd 2 
Mức dd 3 
Mức dd 4 
SV tiêu thụ 
cuối cùng 
SV tiêu thụ 
bậc 2 
SV tiêu thụ 
sơ cấp 
SV sản 
xuất 
3. Khái niệm về sinh thái 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 62 
Tháp số lƣợng (Pyramid of Numbers) 
 Biểu diễn mối tƣơng quan về mặt số lượng các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay 
thể tích ở mỗi bậc dinh dƣỡng, tại một thời điểm nhất định. 
3. Khái niệm về sinh thái 
Tồn tại 
kim tự 
tháp 
ngƣợc? 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 63 
Tháp sinh khối (Pyramids of biomass ) 
 Biểu diễn tổng sinh khối (tổng trọng lượng khô) trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở 
mỗi bậc dinh dƣỡng trong quần xã, tại một thời điểm nhất định. TSK có đƣờng dốc 
thoải hơn so với tháp số lƣợng vì các sinh vật ở các mức dinh dƣỡng kế tiếp cao hơn 
trong tháp có xu thế lớn hơn về kích thƣớc. 
3. Khái niệm về sinh thái 
Tồn tại 
kim tự 
tháp 
ngƣợc? 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 64 
Tháp năng lƣợng 
 Biểu diễn lƣợng năng lƣợng đi qua mỗi bậc dinh dƣỡng trong một 
khoảng thời gian nhất định. 
3. Khái niệm về sinh thái 
Tồn tại 
kim tự 
tháp 
ngƣợc? 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 65 
Tháp năng lƣợng 
3. Khái niệm về sinh thái 
Ta nên ăn 
chay?? 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 66 
3. Khái niệm về sinh thái 
Tháp năng lƣợng 
Khác biệt trong sự chuyển NL??? 
ĐV ăn cỏ – ĐV ăn thịt 
ĐV biến nhiệt – ĐV đẳng nhiệt 
Thú nhỏ (small mammal) – Thú lớn 
ĐV ăn cỏ 
ĐV ăn thịt 
body tissues 
body tissues 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 67 
BÀI TẬP VỀ SINH THÁI 
Một con bò trung bình ăn 40 kg cỏ mỗi ngày. Khối lƣợng chất khô (DM) 
trong cỏ chiếm 25% và có năng lƣợng là 14,5 MJ/kg. Trong tổng số cỏ ăn 
đƣợc, có 30% không thể tiêu hóa và thải ra ngoài. Trong phần tiêu hóa 
đƣợc, 85% bị mất qua quá trình trao đổi chất ở dạng nhiệt và chất thải, 
phần còn lại chuyển thành tế bào cơ thể. 
1. Có bao nhiêu năng lƣợng (MJ) chuyển vào tế bào cơ thể hằng ngày? 
Chiếm bao nhiêu % năng lƣợng tiêu thụ đƣợc chuyển thành tế bào cơ 
thể so với tổng lƣợng năng lƣợng có trong cỏ mà con bò ăn? 
2. Giả sử 10 MJ của năng lƣợng chuyển thành tế bào cơ thể tƣơng 
đƣơng 0.4 kg sinh khối của bò. Vậy tỉ lệ chuyển hóa sinh khối bò/ 
sinh khối cỏ là bao nhiêu? 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 68 
Năng 
lƣợng 
mặt trời 
trực tiếp 
Gió thủy 
triều, 
dòng 
chảy 
Nhiên 
liệu dƣới 
đất 
Khoáng 
sản kim 
loại; sắt, 
đồng, 
nhôm... 
Khoángsản 
không kim 
loại: cát, 
phosphat, 
đất sét.... 
Không khí tronglành Nƣớc ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật 
TN thiên nhiên 
Tài nguyên 
vĩnh viễn 
TN không 
Tái tạo 
TN có thể 
Tái tạo 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
• Tài nguyên thiên nhiên 
(TNTN) là những giá trị 
hữu ích của môi trường tự 
nhiên có thể thỏa mãn các 
nhu cầu khác nhau của con 
ngƣời bằng sự tham gia trực 
tiếp của chúng vào các quá 
trình kinh tế và đời sống 
nhân loại. (Định nghĩa LHQ 
1972) 
• Sự khác biệt giữa tài 
nguyên và môi trường là 
có mang lại lợi ích cho con 
người và sản sinh giá trị 
kinh tế hay không 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 69 
Vai trò của tài nguyên và môi trƣờng cho quá trình phát triển 
Con 
người 
Nhu cầu tiêu dùng và 
phát triển 
Tài nguyên thiên nhiên 
Sinh thái và môi 
trƣờng 
Công cụ và 
PT sản xuất 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
Nguồn lực cơ bản để 
phát triển kinh tế 
Yếu tố để sản xuất 
phát triển 
Yếu tố quan trọng cho 
tích lũy để phát triển 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 70 
1. Tài nguyên khoáng sản 
• Luật khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa: 
 Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những 
tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí, 
hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở 
bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản. 
• Phân loại: 
– Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí 
– Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: 
 Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... 
 Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, Mn, 
Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...) 
 Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 71 
2. Tài nguyên khí hậu, cảnh quan 
• Tài nguyên khí hậu: 
 - Bức xạ mặt trời 
 - Lƣợng mây 
 - Áp suất khí quyển 
 - Tốc độ gió và hƣớng gió 
 - Nhiệt độ không khí 
 - Lƣợng nƣớc rơi 
 - Bốc hơi và độ ẩm không khí 
 - Hiện tƣợng thời tiết 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 72 
2. Tài nguyên khí hậu 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 73 
3. Tài nguyên rừng 
Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ 
phận quan trọng của môi trƣờng sinh thái, có giá trị to lớn bao gồm 
rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất lâm nghiệp, gồm có thực vật 
rừng, động vật rừng và những yếu tố tự nhiên có liên quan đến rừng 
(gọi chung là quần xã sinh vật). 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
 Phân loại rừng theo chức năng sử dụng 
• Rừng đặc dụng: Là loại rừng đƣợc thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu 
chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di 
tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi 
trƣờng sinh thái. 
• Rừng phòng hộ: Là rừng đƣợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ đất, chống xói 
mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trƣờng. 
• Rừng sản xuất: Là rừng đƣợc dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản. 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 74 
4. Tài nguyên nƣớc 
• Nƣớc là yếu tố chủ yếu của HST, là nhu cầu cơ bản của mọi sự 
sống trên TĐ và cần thiết cho các hoạt động kinh tế-xã hội. 
• Tài nguyên nƣớc gồm: hơi nƣớc (khí quyển), nƣớc mặt, nƣớc 
dƣới dất, nƣớc biển và đại dƣơng. 
• Lƣợng nƣớc ngọt cho phép con ngƣời sử dụng chỉ chiếm một 
phần rất nhỏ bé. 
• Nước là tài nguyên tái tạo được nhưng hiện nay  
• Brazil đƣợc đánh giá là quốc gia có nguồn cung cấp nƣớc ngọt 
lớn nhất thế giới, sau đó là Nga và Canada. 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 75 
5. Tài nguyên năng lƣợng 
"Năng lượng là một dạng TN vật chất xuất phát từ 2 nguồn chủ yếu: mặt trời và lòng đất". 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
• Năng lƣợng mặt trời tồn tại ở các dạng chính: 
 - Bức xạ mặt trời, 
 - Năng lƣợng sinh học (sinh khối động thực vật), 
 - Năng lƣợng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lƣu, thuỷ 
triều, dòng chảy sông...), 
 - Năng lƣợng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu). 
• Năng lƣợng lòng đất gồm nhiệt lòng đất 
biểu hiện ở các nguồn 
 - Địa nhiệt, 
 - Núi lửa và 
 - Năng lƣợng phóng xạ tập trung ở 
các nguyên tố nhƣ U, Th, Po,... 
 Chuong 2 – Moi truong va Tai nguyen 76 
6. Tài nguyên sinh vật (Đa dạng sinh học) 
• Tài nguyên sinh vật hay đa dạng sinh học: tất cả các loài thực vật, động vật và vi 
sinh vật sống hoang dã trong rừng, trong đất, trong không khí và trong nƣớc. 
• Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống loài và mối liên hệ giữa 
chúng với môi trƣờng tự nhiên, là tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái. 
– Đa dạng loài 
– Đa dạng nguồn gien 
– Đa dạng hệ sinh thái 
• Ƣớc đoán có khoảng 13-14 triệu loài trên trái đất (đến nay chỉ mới biết 1,7 triệu loài) 
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_2_moi_truong_va_tai.pdf