Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người & sự phát triển của con người

1. Quá trình phát triển của con người

2. Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của

con người

3. Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua

4. Dân số và các vấn đề về dân số

pdf84 trang | Chuyên mục: Môi Trường Và Con Người | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người & sự phát triển của con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
g dưới mức 
2 USD/ngày. 
– Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản: 
• Thiếu dinh dưỡng (1/2 trẻ em ở châu Phi và 
Nam Á bị suy dinh dưỡng do đói kinh niên). 
• Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông. 
• Thiếu các điều kiện giáo dục (Khoảng 800 triệu 
người (chủ yếu là phụ nữ) bị mù chữ). 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 69 
• Nhà ở & an ninh xã hội 
– Khoảng 1 tỷ người đang sống trong những ngôi nhà tồi tàn. 
– Khoảng 100 triệu người không có nhà ở. 
– Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng, . 
– Bạo hành trong gia đình, phân biệt đối xử,  vẫn còn. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
• Xung đột 
– Xung đột nội bộ quốc gia (Châu Phi, Trung 
Đông, ) vì sắc tộc, tôn giáo, chính trị. 
– Vấn đề tị nạn chính trị, tị nạn kinh tế. 
Map showing origin countries of refugees /asylum seekers (= people 
fleeing abroad) in 2007 
Map showing destination countries of refugees /asylum seekers (= 
people fleeing abroad) in 2007 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 70 
• Tị nạn môi trường (environmental migrants/ refugees) 
– “Tị nạn môi trường là việc con người buộc phải rời khỏi nơi cư trú truyền thống 
của mình tạm thời hay vĩnh viễn do những nguyên nhân môi trường gây nguy 
hiểm cho cuộc sống của họ”. 
– Hiện nay, trên thế giới cứ 225 người thì có một người phải tị nạn môi trường  
có ~ 50 triệu người tị nạn trên thế giới. Nguyên nhân của tị nạn môi trường là sự 
tổ hợp của một số yếu tố sau: 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Không có đất canh tác, mất đất cư trú. Ðói nghèo. 
Mất rừng, hoang mạc hoá. Suy giảm đa dạng sinh học. 
Xói mòn đất. Biến động khí hậu và thời tiết xấu. 
Mặn hoá hoặc úng ngập. Suy dinh dưỡng và dịch bệnh 
Hạn hán, thiếu nước. Quản lý nhà nước kém hiệu quả. 
Tị nạn môi trường chính là chỉ thị của sự mất ổn định và 
là một trong những nguyên nhân dẫn đến xung đột. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 71 
• Tị nạn môi trường 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
“Điều bất công là ở chỗ, những người tị nạn môi trường, những người nghèo nhất ở những 
quốc gia đang phát triển phải chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, phải sống 
trong tình trạng tài chính và điều kiện sống rất mong manh trong khi họ hầu như chưa được 
thụ hưởng gì giàu có của thế giới, và cũng chưa có “cơ hội” gây ra những nguyên nhân làm 
cho Trái đất ấm lên”. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 72 
• Phân bố dân cư và phương thức giao thông 
– Có hai loại hình đô thị là đô thị tập trung và đô thị phân tán 
– Ở các đô thị tập trung ở châu Âu, dân chúng di chuyển bằng phương tiện công cộng. 
– Ở các đô thị phân tán ở Mỹ, dân cư chủ yếu dựa vào xe hơi cá nhân để di chuyển. 
– Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở Mỹ, nhưng ảnh 
hưởng đến sự an toàn của con người; gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; gây 
kẹt xe kinh niên. 
– Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc trung bình là 18,4 km/h . 
– Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực nhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h 
– Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện,  được phát triển rộng rãi tùy 
thuộc mỗi quốc gia. 
– Ở các nước đang/kém phát triển, phương tiện đi lại chủ yếu vẫn là xe đạp và xe máy. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 73 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 74 
Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2011-07-01 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 75 
• Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số: 
– Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản. 
• VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta đã dùng những biện 
pháp mạnh, nhưng cần phải có thời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn 
định dân số. 
– Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề 
như sinh đẻ hay ngừa thai 
– Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số. 
– Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới 
thứ 3. 
– Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định. 
– Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào 
một lúc nào đó. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 76 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
– Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy 
nhất của tự nhiên; là chủ thể của xã hội: 
động lực sản xuất + hưởng thụ. 
– Sự phát triển xã hội: phát triển về thể 
trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ xã hội, 
khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + 
về trình độ hưởng thụ. 
– Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu 
thụ nhiều. 
– Dân số thấp: sức lao động không đủ, 
không thể có tồn tại và phát triển xã hội. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 77 
– Sự gia tăng dân số đe doạ các mục tiêu kinh tế, xã 
hội đặt ra: lương thực thực phẩm, việc làm, trường 
học, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, nhà ở và đô thị 
hoá, chất lượng cuộc sống... Do vậy các quốc gia 
cần phải thông qua các chính sách và chương trình 
dân số dài hạn. 
– Mục tiêu: 
• Dân số ổn định 
• Phát triển kinh tế xã hội bền vững 
• Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng 
đồng. 
– Dân số và phát triển tác động qua lại chặt chẽ với 
nhau. Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc lồng 
ghép vấn đề dân số với phát triển để đảm bảo sự hài 
hòa. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 78 
• Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là: 
– Thực hiện chính sách dân số. 
* Chính sách gia tăng dân số ở các nước đã và đang phát triển: Malaysia, Đức,... 
* Chính sách duy trì dân số ổn định ở các nước phát triển: Đan Mạch, Thuỵ Điển, . . . 
* Chính sách hạn chế gia tăng dân số ở các nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt 
Nam, Ấn Độ... 
• Xây dựng gia đình nhỏ 1-2 con, cách nhau từ 3-5 năm. 
• Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình. 
• Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình dục. 
– Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội. 
• Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. 
• Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. 
• Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 
• Phát triển giáo dục. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 79 
– Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù: 
• Vị thành niên. 
• Người già. 
• Người tàn tật. 
• Người dân tộc thiểu số. 
– Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát triển bền 
vững. 
– Chính sách xã hội về di cư. 
• Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ. 
• Giảm sức ép nơi quá đông dân. 
• Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội. 
• Không thể ngăn cấm được  phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý được tài nguyên. 
• Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
Ví dụ? 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 80 
– Chính sách về đô thị hóa. 
• Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát 
triển kinh tế xã hội, là xu hướng chuyển đổi từ xã 
hội nông thôn là phổ biến sang xã hội đô thị là 
phổ biến. 
• Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và 
phương án cụ thể, phải được thực hiện một cách 
đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho người 
dân, không mất cân đối trong khả năng đáp ứng 
của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị; tránh 
tình trạng úng ngập, tắc nghẽn giao thông tại đô 
thị vốn diễn ra phổ biến... 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
Các dạng mô hình đô thị hiện đại: 
•đô thị sinh thái - ECO City 
•đô thị kinh tế sinh thái - ECO2 City 
•đô thị thông minh - Smart City. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 81 
Tình hình ở Việt Nam 
Công tác dân số: 
• Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát 
triển toàn diện đất nước. 
• Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu. 
• Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của 
từng người và toàn xã hội. 
Các bước thực hiện: 
• Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới 
việc phân bố dân cư hợp lý. 
• Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. 
• Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 82 
THẢO LUẬN 
Câu 1: 
– Các nguyên nhân việc di dân? 
– Thuận lợi và khó khăn của việc di dân? 
Câu 2: 
– Các vấn đề giải tỏa và tái định cư ở Việt Nam hiện nay như 
thế nào? VD: quy hoạch đô thị, mở rộng đường phố, . 
– Gợi ý một số hướng giải quyết? 
Câu 3: 
– Các biện pháp kiểm soát dân số ở Việt Nam? 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 83 
TÍNH TOÁN DÂN SỐ 
Công thức tính tăng trƣởng dân số 
Trong đó 
– Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người. 
– r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm 
Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm: 
Trong đó 
– Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người 
– S: dân số bão hòa, ổn định; người 
– k: suất gia tăng giảm, 1/năm 
n
on rPP )1.( 
]1).[(
)( on ttk
oon ePSPP

 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 84 
BÀI TẬP 
Bài tập 1: 
 Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là 2,5%/năm. 
 a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới. 32002 người 
 b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp đôi. 28.07 năm 
Bài tập 2: 
 Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10 năm, thành phố có 
65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 
100.000 dân. 
 a. Tính suất gia tăng dân số k. 0.0149 
 b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới. 74934 người 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_1_con_nguoi_su_phat.pdf