Bài giảng MHC - Nguyễn Văn Đô

1. Hiểu và trình bày đợc vai trò MHC trong đáp ứng miễn dịch

2. Trình bày đợc một cách khái quát cấu trúc của phân tử MHC lớp I và MHC lớp II

3. Trình bày sự trình diện kháng nguyên của MHC-I, MHC-II

4. Phân biệt các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD4 với các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD8.

 

ppt29 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Bài giảng MHC - Nguyễn Văn Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
MHC 
M ajor 
H istocompatibility C omplex 
Mục tiờu 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
1. Hiểu và trình bày được vai trò MHC trong đáp ứng miễn dịch 
2. Trình bày được một cách khái quát cấu trúc của phân tử MHC lớp I và MHC lớp II 
3. Trình bày sự trình diện kháng nguyên của MHC-I, MHC-II 
4. Phân biệt các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD4 với các tế bào trình diện kháng nguyên cho TCD8. 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Cho 
Cho 
Nhận 
Nhận 
Ghộp da 
Thải ghộp 
Khụng 
Cú 
Thực nghiệm ghộp da ở chuột nhắt 
Gorer và Snell và Cs chứng minh từ 1936 đến 1940 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Ở người MHC nằm trờn nhiễm sắc thể số 6 
Ở chuột MHC nằm trờn NST 17 
Sơ đồ cụm gen MHC trờn nhiễm sắc thể người và chuột và chức năng 
MHC cú chức năng trỡnh diện khỏng nguyờn 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
5 
Nhiễm sắc thể 6 
Cỏnh dài 
Cỏnh ngắn 
Vựng HLA 
6p21.1-21.3 
Lớp I 
Lớp III 
Lớp II 
Bản đồ gen của vựng HLA 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
 Cỏc gen của MHC được xếp thành 2 (lớp) 
Gen MHC lớp I 
Là những glycoprotein biểu lộ ở tất cả cỏc tế bào cú nhõn 
Chức năng chớnh là trỡnh diện KN cho Tc 
Gen MHC lớp II 
Là cỏc glycoprotein được biểu lộ ở ĐTB, tế bào B và DCs 
Chức năng chớnh là trỡnh diện KN cho Th 
Gen “MHC lớp III” 
Sản phẩm bao gồm cỏc protein cú chức năng miễn dịch. Vớ dụ hệ thống bổ thể, TNF, cỏc protein sốc núng 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Phức hợp H-2 ở chuột 
Phức hợp HLA ở người 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
MHC lớp I và II cú đặc điểm chung về cấu trỳc (4 vựng: gắn peptid, giống Ig, xuyờn màng và bào tương) 
Cả hai liờn quan đến cỏc tế bào trỡnh diện KN (APC) 
MHC lớp III khụng cú cấu trỳc giống lớp I và II 
Vớ dụ, TNF, cỏc protein sốc núng, cỏc thành phần bổ thể 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Vựng xuyờn màng 
Cấu trỳc MHC lớp I 
Rónh gắn peptid 
Peptid 
Cầu disulfua 
Vựng giống Ig 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Cấu trỳc MHC lớp II 
Rónh gắn peptid 
Peptid 
Vựng xuyờn màng 
Cầu disulfua 
Vựng giống Ig 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
12 
Peptid 
Phõn tử MHC lớp I 
Phõn tử MHC lớp II 
Peptid 
Cỏc phõn tử MHC cú cỏc vị trớ gắn peptid mềm dẻo từ rất sớm trong tế bào 
Floppy 
Compact 
Sự mềm dẻo của vị trớ gắn peptid 
trong phõn tử MHC 
Đõy là hỡnh ảnh của MHC lớp I, sự mềm dẻo của vị trớ gắn peptid của MHC lớp II cũng xuất hiện ở giai đoạn sớm trong lưới nội bào 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Chuỗi α 
Chuỗi α 
Chuỗi β 
α 1 
α 2 
α 3 
α 1 
α 2 
β 1 
β 2 
KN nằm trong rónh gắn peptid 
KN nằm trong rónh gắn peptid 
MHC lớp I 
MHC lớp II 
Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Quỏ trỡnh xử lý và t rỡnh diện KN bởi MHC lớp I 
Tế bào T 
Tế bào trỡnh diện KN 
Bào tương 
Lưới Golgi 
Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
16 
Sự thoỏi húa protein ở proteasome 
Cỏc thành phần của proteasome bao gồm MECL-1, LMP2, LMP7 
Cỏc thành phần này được tiết ra bởi IFN-  
LMP2 & 7 được mó húa bởi gen trong vựng MHC 
Proteasome cắt cỏc protein thành cỏc peptid giải phúng vào bào tương 
Cỏc protein tế bào trong bào tương, bào gồm cả protein ngoài cơ thể, thường xuyờn bị thoỏi húa bởi protease 28 tiờu đơn vị 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Quỏ trỡnh xử lý và t rỡnh diện KN bởi MHC lớp I 
Tế bào T 
Tế bào trỡnh diện KN 
Bào tương 
Lưới Golgi 
Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Bào tương 
Lưới nội sinh chất 
LƯỚI NỘI BÀO 
BÀO TƯƠNG 
Cỏc KN peptid được tạo ra trong 
bào tương, cỏch biệt với 
cỏc phõn tử MHC mới được tổng hợp 
Phõn tử MHC 
mới được tổng hợp 
Cỏc peptid cần đi vào 
lưới nội bào để gắn lờn cỏc phõn tử MHC lớp I 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
21 
Tap1 & Tap2 
ER membrane 
Lumen of ER 
Cytosol 
Chất vận chuyển phối hợp với xử lý KN 
(TAP1 & 2) 
Chất vận chuyển phự hợp với peptid cú >8 acid amin với đầu C kỵ nước 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
TAP-1 
TAP-2 
Peptide 
Màng lưới nội sinh 
Chất của lưới nội sinh 
Bào tương 
TAP-1 
TAP-2 
Peptid 
Vựng gắn ATP 
Vựng xuyờn màng kỵ nước 
KN peptid từ 
proteasome 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Quỏ trỡnh xử lý và t rỡnh diện KN bởi MHC lớp I 
Tế bào T 
Tế bào trỡnh diện KN 
Bào tương 
Lưới Golgi 
Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
24 
Tế bào Tc 
Bào tương 
Tế bào trỡnh diện KN 
Receptor tế bào T 
KN gắn trờn HLA lớp I 
Màng TB 
T rỡnh diện KN bởi MHC lớp I 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
Bào tương 
Tế bào Th 
Tế bào trỡnh diện kN 
Flint at al, Principles of Virology, molecular Biology, pathogenesis, and Control, 2000, ASM press 
Quỏ trỡnh xử lý và t rỡnh diện KN bởi MHC lớp II 
Protein ngoại sinh 
Lưới Golgi 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
26 
CáC Tế BàO TRìNH DIệN KN (APC) (Còn gọi là các tế bào giới thiệu KN) 
Các tế bào trình diện KN ngoại bào cho Th - TCD4+ 
Hai đặc tính cần thiết để một tế bào được xem là tế bào trình diện KN (APC) cho các Th là: 
1- Có khả năng xử lý các KN đã thực bào (KN ngoại bào) 
2 - Có biểu lộ các sản phẩm của gen MHC lớp II trên bề mặt tế bào. Đối với tế bào Th, 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
27 
APC tốt nhất là: 
- Các đại thực bào 
- Các tế bào lympho B 
- Các tế bào dendritic 
- Các tế bào langerhans của da 
- Các tế bào nội mạc mạch 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
28 
Các tế bào trình diện KN nội sinh cho tế bào Tc-TCD8+ 
Do hầu hết các tế bào có nhân đều biểu lộ các phân tử MHC lớp I trên màng, nên chúng đều là các APC trình diện KN protein lạ, nội sinh cho các Tc, là các tế bào biểu lộ các phân tử lớp I giống của APC và hoạt tính bị giới hạn trong các phân tử lớp I. Có thể xem các APC như các tế bào đích của CTL. 
09-Nov-21 
PhD. Nguyễn Văn Đụ 
Bộ mụn: MD-SLB 
nguyenvando@hmu.edu.vn 
Xin trõn trọng cảm ơn 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mhc_nguyen_van_do.ppt
Tài liệu liên quan