Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 4: Tầng mạng (Bài giảng 3)
gộp bđt vào những khu
vực, “các hệ thống tự trị”
(AS)
các bđt trong cùng AS chạy
cùng GTĐT
giao thức định tuyến “trongAS”
bđt trong các AS khác nhau
có thể chạy những GTĐT
trong-AS khác nhau
2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 16 RIP: Ví dụ Mạng đích BĐT tiếp theo Số hop tính tới đích w A 2 y B 2 z B 7 x -- 1 …. …. .... w x y z A C D B bảng định tuyến/chuyển tiếp trong D Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 17 RIP: Ví dụ Mạng đích BĐT tiếp theo Số hop tính tới đích w A 2 y B 2 z B A 7 5 x -- 1 …. …. .... bảng định tuyến/chuyển tiếp trong D w x y z A C D B Đích tiếp theo hop w - 1 x - 1 z C 4 …. … ... quảng bá từ A tới D Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 18 RIP: Liên kết Hỏng và Phục hồi Nếu không nghe thấy quảng bá nào sau 180 s hàng xóm/liên kết xem như đã chết tuyến đường đi qua hàng xóm bị hủy gửi quảng bá mới cho các hàng xóm khác những hàng xóm theo lượt lại gửi quảng bá mới đi (nếu bảng đt thay đổi) thông tin về liên kết bị hỏng sẽ nhanh chóng (?) lan truyền trong toàn mạng “đầu độc ngược” sử dụng để ngăn chặn vòng lặp ping-pong (khoảng cách vô tận = 16 hop) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 19 Quá trình xử lí bảng RIP bảng định tuyến RIP được quản lí bởi tiến trình ở tầng- ứng dụng gọi là route-d (daemon) quảng bá được gửi trong các gói UDP, lặp lại theo chu kì vật lý liên kết mạng bảng (IP) chuyển tiếp tr/tải (UDP) được đt vật lý liên kết mạng (IP) tr/tải (UDP) được đt bảng chuyển tiếp Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 20 Chương 4: Tầng Mạng 4.1 Giới thiệu 4.2 Bên trong bộ định tuyến là gì? 4.3 IP: Internet Protocol Định dạng gói tin Đánh địa chỉ IPv4 ICMP IPv6 4.4 Các giải thuật định tuyến Trạng thái liên kết Véc-tơ Khoảng cách Định tuyến phân cấp 4.5 Định tuyến trong Internet RIP OSPF BGP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 21 OSPF (Open Shortest Path First) “open”: mở, miễn phí (tương tự mã nguồn mở) sử dụng giải thuật Trạng thái-Liên kết phổ biến gói tin LS bản đồ mạng nằm ở mỗi node sử dụng giải thuật Dijkstra để tính tuyến đường Gói quảng bá OSPF chứa một mục cho mỗi bđt hàng xóm các quảng bá được phổ biến ra toàn AS (bằng cách gửi tràn - flooding) thông điệp trong OSPF được truyền trực tiếp trong IP (thay vì TCP hoặc UDP) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 22 Những đặc điểm “đặc biệt” của OSPF (không có RIP) bảo mật: tất cả thông điệp OSPF đều được xác thực (để phòng ngừa phá hoại) cho phép nhiều tuyến đường cùng chi phí (RIP chỉ có 1) đối với mỗi liên kết, nhiều đơn vị chi phí cho những TOS khác nhau (vd, chi phí của liên kết vệ tinh set “low” for best effort; high for real time) tích hợp hỗ trọ truyền đơn và truyền nhiều đích: (multicast) Truyền đa OSPF (MOSPF) sử dụng cùng một cơ sở dữ liệu đồ hình như OSPF OSPF phân tầng trong những vùng lớn. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 23 OSPF phân tầng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 24 OSPF Phân tầng hệ thống phân cấp 2-cấp: khu vực cục bộ, xương sống. Các quảng bá trạng thái-liên kết chỉ lan truyền trong khu vực này mỗi node đều có sơ đồ mạng cụ thể của khu vực; chỉ biết được hướng (tuyến đường ngắn nhất) tới những mạng trong những vùng khác. bđt Biên Vùng: “tổng hợp” các khoảng cách tới các mạng trong vùng của nó, quảng bá cho những bđt Biên Vùng khác. bđt Xương-Sống: chạy OSPF giới hạn trong Xương Sống. bđt Biên giới: kết nối tới các AS khác. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 25 Chương 4: Tầng Mạng 4.1 Giới thiệu 4.2 Bên trong bộ định tuyến là gì? 4.3 IP: Internet Protocol Định dạng gói tin Đánh địa chỉ IPv4 ICMP IPv6 4.4 Các giải thuật định tuyến Trạng thái liên kết Véc-tơ Khoảng cách Định tuyến phân cấp 4.5 Định tuyến trong Internet RIP OSPF BGP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 26 Định tuyến giữa-AS trong Internet : BGP Giao thức cổng biên - BGP: là chuẩn đang được dùng trên thực tế BGP c/cấp cho mỗi AS một phương tiện để : 1. Có được thông tin về k/năng tới được mạng con từ các AS lân cận. 2. Lan truyền thông tin k/n tới được cho tất cả các bộ định tuyến nội bộ AS. 3. Xác định các tuyến đường "tốt" đến mạng con dựa trên thông tin k/n tới được và chính sách.. cho phép mạng con quảng bá sự tồn tại của nó tới toàn Internet: “Tôi ở đây” Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 27 Căn bản của BGP những cặp bđt (thành viên của BGP) trao đổi thông tin định tuyến thông qua kết nối TCP bán-thường trực: phiên BGP phiên BGP không cần phải tương ứng với liên kết vật lý. khi AS2 quảng bá một mạng con cho AS1: AS2 hứa là nó sẽ chuyển tiếp dữ liệu tới mạng đó. AS2 có thể gộp các mạng con lại trong gói quảng bá của nó 3b 1d 3a 1c 2a AS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c phiên eBGP phiên iBGP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 28 Sự phân tán thông tin về khả năng tới được sử dụng phiên eBGP giữa 3a và 1c, AS3 gửi ttkntđ của mạng con tới AS1. 1c sau đó có thể sử dụng iBGP để phân tán thông tin mạng con mới này tới tất cả bđt trong AS1 1b có thể quảng bá tiếp t/tin tới AS2 thông qua phiên eBGP 1b-tới- 2a khi bđt học được mạng con mới, nó tạo ra mục mới và thêm vào bảng chuyển tiếp. 3b 1d 3a 1c 2a AS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c phiên eBGP phiên iBGP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 29 Thuộc tính đường đi & tuyến đường BGP những tiền tố mạng (prefix) được quảng bá có chứa những thông số BGP. tiền tố mạng + thông số = “tuyến đường” hai thuộc tính quan trọng: Đường đi-AS: chứa các AS mà những quảng bá tiền tố mạng prefix đã đi qua: vd: AS 67, AS 17 hop-tiếp theo: chỉ ra bđt AS-nội bộ cụ thể để đến AS hop-tiếp theo. (có thể có nhiều liên kết từ AS hiện tại đến AS-hop-tiếp theo) khi bđt cổng nhận được quảng bá tuyến đường, nó dùng chính sách nhập khẩu để quyết định chấp nhận/từ chối. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 30 Lựa chọn tuyến đường BGP bđt có thể học được nhiều đường tới những tiền tố mạng. BĐT phải lựa chọn tuyến đường. các qui tắc loại trừ: 1. giá trị thuộc tính địa phương: quyết định mang tính chính sách 2. Tuyến đường-AS ngắn nhất 3. bđt hop-TIẾP THEO gần nhất: định tuyến “khoai tây nóng” 4. những tiêu chuẩn khác Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 31 Các thông điệp BGP các t/điệp BGP được trao đổi thông qua TCP. các t/điệp BGP: OPEN: mở kết nối TCP tới thành viên và xác thực người gửi UPDATE: quảng bá đường đi mới (hoặc hủy đường cũ) KEEPALIVE: giữ cho kết nối sống khi không có gói UPDATES; đồng thời xác nhận yêu cầu OPEN NOTIFICATION: báo lỗi có trong thông điệp trước đó; cũng được dùng để đóng kết nối Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 32 Chính sách định tuyến BGP A B C W X Y ghi chú: mạng khách hàng mạng nccdv A,B,C là mạng của nccdv X,W,Y là khách hàng (của mạng của nccdv) X là nhà-2-mạng: nối với hai mạng X không muốn định tuyến gói tin từ B đi qua X để tới C .. vì vậy X sẽ không quảng bá cho B đường đi tới C Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 33 Chính sách định tuyến BGP (2) A quảng bá đường AW cho B B quảng bá đường BAW cho X B có nên quảng bá đường BAW cho C? Không đời nào! B không nhận được “lợi lộc” gì từ việc định tuyến CBAW bởi cả W và C đều không phải khách hàng của B B muốn buộc C định tuyến tới w qua A B chỉ muốn định tuyến tới/từ khách hàng của nó A B C W X Y ghi chú: mạng khách hàng mạng nccdv Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng 34 Tại sao phải tách biệt sự định tuyến Trong- và Giữa- AS? Chính sách: Giữa-AS: quản trị viên muốn kiểm soát lưu lượng của họ được định tuyến ntn, ai định tuyến qua mạng của họ. Trong-AS: chỉ có một quản trị viên, vì vậy không cần phải có chính sách quyết định Sự mở rộng: Định tuyến phân cấp tiết kiệm kích thước bảng , giảm lưu lượng các cập nhật Hiệu suất: Trong-AS: có thể tập trung cho hiệu suất Giữa-AS: các chính sách có thể lấn át hiệu suất
File đính kèm:
- Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 4 Tầng mạng (Bài giảng 3).pdf