Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Nguyễn Thị Điệu - Chương 6: Mảng và xâu ký tự
6.1. Mảng
6.2. Xâu ký tự
6.3. Bài tập chương6
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Nguyễn Thị Điệu - Chương 6: Mảng và xâu ký tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
nghĩa một biến mảng có tên là a, kiểu phần tử là int, số chiều là một và kích thước (số phần tử cực đại của mảng) là 5. 6.1.3. Các phần tử của mảng mӝt chiều 6 Các phần tử của mảng được đánh số. Các số này gọi là chỉ số. Phần tử đầu tiên có chỉ số là 0, phần tử thứ 2 có chỉ số là 1,… Mảng có kích thước n thì phần tử cuối cùng có chỉ số n-1. Ví dụ: nếu ta định nghĩa một biến mảng: int a[5]; thì ta được một biến mảng tên là a có 5 phần tử, phần tử đầu tiên có chỉ số là 0, phần tử thứ 5 có chỉ số là 4. 6.1.4. Truy nhұp các phần tử của mảng mӝt chiều 7 Mỗi phần tử của mảng có thể truy nhập trực tiếp thông qua tên biến mảng và chỉ số của nó đặt trong ngoặc vuông []. Chỉ số của phần tử có thể cho dưới dạng hằng hoặc biểu thức. Ví dụ: 5 phần tử của mảng a ở ví dụ trên có tên là a[0], a[1],…,a[4]. Ta có thể dùng các lệnh sau: a[0]=100; cout<<a[1]; for(int i=0;i>a[i]; 6.1.5. Khởi tạo mảng mӝt chiều 8 Ta có thể khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng ngay khi định nghĩa bằng cách liệt kê các giá trị khởi tạo đặt trong ngoặc {}. Ví dụ: Toán tử gán Các giá trị khởi tạo Kích thước mảng Dấu chấm phẩy int a[5] = {10,9,20,27,13}; 6.1.5. Khởi tạo mảng mӝt chiều (tiếp) 9 Nếu số giá trị khởi tạo ít hơn kích thước mảng thì các phần tử còn lại sẽ được khởi tạo bằng 0. Nếu số giá trị khởi tạo lớn hơn kích thước mảng thì trình biên dịch sẽ báo lỗi. Ví dụ: int a[3] = {6,8}; //a[0]=6, a[1]=8, a[2]=0 int a[2] = {8, 6, 9}; //Báo lỗi Với những mảng được khởi tạo có thể không cần xác định kích thước mảng. Khi đó trình biên dịch sẽ đếm số giá trị khởi tạo và dùng số đó làm kích thước mảng. Ví dụ: int a[] = {3, 5, 8}; //sẽ được mảng có kích thước là 3 6.1.6. Mảng nhiều chiều 10 Mảng một chiều là mảng mà các phần tử của nó được truy nhập qua một chỉ số. Mảng nhiều chiều là mảng mà các phần tử được truy nhập qua nhiều chỉ số. C++ cho phép khai báo các mảng nhiều chiều với kích thước mỗi chiều có thể khác nhau. Cú pháp chung như sau: Kiểu Tên_biến_mảng[Kích thѭӟc chiều 1][Kích thѭӟc chiều 2]…; Ví dụ: int a[4][3]; Lưu ý là mỗi chiều phải được bao bởi cặp ngoặc [] 6.1.6. Mảng nhiều chiều (tiếp) 11 Để truy nhập phần tử của mảng m chiều thì ta phải dùng m chỉ số. Chỉ số của mỗi chiều có giá trị từ 0 đến kích thước của chiều đó trừ đi 1. Cú pháp chung như sau: Tên_biến_mảng[Chỉ sӕ chiều 1][Chỉ sӕ chiều 2]… Mảng 2 chiều có thể xem như là mảng một chiều có các phần tử là một mảng một chiều. Ta cũng có thể khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng nhiều chiều ngay khi định nghĩa. Ví dụ: int a[2][3] = {{5, 7, 9},{3, 6, 7}}; 6.1.7. Chú ý về chỉ sӕ của phần tử mảng 12 Trình biên dịch C++ sẽ không báo lỗi khi chỉ số dùng để truy nhập phần tử của mảng nằm ngoài khoảng cho phép, tức là nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn kích thước mảng trừ 1. Điều này rất nguy hiểm bởi vì nếu ta ghi dữ liệu vào phần tử mảng với chỉ số nằm ngoài khoảng cho phép thì có thể ghi đè lên dữ liệu của các chương trình khác đang chạy hoặc chính chương trình của ta. 6.1.8. Vào/ra vӟi biến mảng 13 Không dùng được lệnh cout và cin với cả biến mảng. Chỉ dùng được cout và cin với từng phần tử của mảng. Ví dụ: int a[5]; for(int i=0;i<5;++i) {cout<<"Nhap vao phan tu thu "<<i+1<<": "; cin>>a[i]; } for(int i=0;i<5;++i) cout<<a[i]<<‘’; 6.2. Xâu ký tӵ 14 6.2.1. Khái niệm về kiểu xâu ký tự 6.2.2. Khai báo biến xâu ký tự 6.2.3. Khởi tạo biến xâu ký tự 6.2.4. Vào/ra với biến xâu 6.2.5. Các hàm chuẩn xử lý xâu ký tự 6.2.6. Mảng xâu ký tự 6.2.1. Khái niệm về kiểu xâu ký tӵ 15 Xâu ký tự là một dãy ký tự có ký tự cuối cùng là ký tự rỗng. Ký tự rỗng có giá trị số là 0 và viết là '\0'. Xâu ký tự được C++ lưu trữ như một mảng ký tự, nó cho phép truy nhập vào từng ký tự của xâu như truy nhập vào từng phần tử của mảng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp C++ xem xâu ký tự như những kiểu dữ liệu cơ bản. Ví dụ, có thể nhập vào và đưa ra cả biến xâu bằng lệnh cout và cin. 6.2.2. Khai báo biến xâu ký tӵ 16 Khai báo biến xâu ký tự là xác định tên biến xâu và số ký tự cực đại có thể chứa trong biến xâu. Cú pháp khai báo biến xâu ký tự giống cú pháp khai báo biến mảng một chiều: char Tên_biến_xâu[Sӕ ký tӵ cӵc đại]; trong đó số ký tự cực đại cho dưới dạng hằng hoặc biểu thức hằng. Biến xâu có thể chứa các xâu ký tự có độ dài khác nhau. 6.2.3. Khởi tạo biến xâu 17 Khi định nghĩa biến xâu ta có thể khởi tạo cho nó. Dưới đây là 2 cách khởi tạo: Khởi tạo như biến mảng: char str[6] = {'D', 'H', 'C', 'V', 'A', '\0'}; Khởi tạo bằng hằng xâu: char str[6] = "DHCVA"; Hằng xâu là một dãy ký tự đặt giữa 2 dấu phẩy kép. Khi viết hằng xâu ta không viết ký tự '\0', ký tự này sẽ được trình biên dịch thêm vào. Hằng xâu rỗng là hằng xâu không có ký tự nào "". 6.2.3. Khởi tạo biến xâu (tiếp) 18 Lưu ý là khi khởi tạo cho biến xâu bằng hằng xâu thì số ký tự cực đại của biến xâu phải lớn hơn số ký tự của hằng xâu ít nhất là 1, bởi vì trình biên dịch sẽ đưa thêm vào biến xâu một ký tự rỗng. Ví dụ: char str[5] = "DHCVA"; //Sai char str[6] = "DHCVA"; //Đúng Cũng giống như biến mảng, khi khởi tạo cho biến xâu thì có thể không cần xác định số ký tự cực đại, khi đó trình biên dịch sẽ xác định: số ký tự cực đại=số ký tự của hằng xâu + 1. Ví dụ: char str[] = "DHCVA";//xâu str có độ số ký tự cực đại=6 6.2.4. Vào/ra vӟi biến xâu 19 Có thể dùng lệnh cout và cin với cả biến xâu. Ví dụ: char str[11]; cin>>str; cout<<str; Lѭu ý: Nếu dùng cin để nhập vào xâu ký tự thì không nhập được các xâu có khoảng cách vì khi gặp khoảng trắng cin sẽ kết thúc. Để khắc phục nhược điểm trên ta dùng hàm thành viên của cin là get để lấy vào các xâu có cả khoảng cách: (xem tiếp trang sau) 6.2.4. Vào/ra vӟi biến xâu (tiếp) 20 cin.get(Biến_xâu, Sӕ ký tӵ cӵc đại của biến xâu); Ví dụ: char str[11]; cin.get(str, 11); cin.get(str, sizeof(str)); Thұn trọng: Các lệnh cin sau khi kết thúc vẫn để ký tự '\n' trong bộ đệm bàn phím. Trong khi đó ký tự '\n' lại làm hàm thành viên cin.get() kết thúc, bởi vậy nếu trước hàm thành viên cin.get() có lệnh cin thì hàm thành viên cin.get() sẽ không lấy được ký tự nào. Để khắc phục nhược điểm này, ta dùng hàm thành viên cin.ignore() để huỷ các ký tự '\n' trước khi dùng cin.get(). Ví dụ: cin.ignore(); cin.get(str,11); 6.2.5. Các hàm chuẩn xử lý xâu ký tӵ 21 C++ có một thư viện hàm làm việc với xâu ký tự là string.lib. Muốn sử dụng các hàm này ta phải khai báo sử dụng: #include Hàm lấy độ dài của xâu: strlen(s) cho độ dài của xâu s (không tính ký tự '\0') Hàm copy xâu: strcpy(s1, s2) copy xâu s2 vào biến xâu s1, s2 có thể là hằng xâu hoặc biến xâu. 6.2.5. Các hàm chuẩn xử lý xâu ký tӵ (tiếp) 22 Hàm nối xâu: strcat(s1,s2) nối xâu s2 vào cuối biến xâu s1, s2 có thể là hằng xâu hoặc biến xâu, biến xâu s1 phải có số ký tự cực đại đủ chứa các ký tự s2 khi thêm vào. Hàm so sánh xâu: strcmp(s1,s2) so sánh hai xâu s1 và s2 theo vần alphabe có phân biệt chữ hoa chữ thường. Hàm trả về một giá trị int: < 0 nếu s1 < s2 ==0 nếu s1 == s2 > 0 nếu s1 > s2 6.2.5. Các hàm chuẩn xử lý xâu ký tӵ (tiếp) 23 Hàm đảo xâu: strrev(s) đảo ngược các ký tự trong xâu s, đầu về cuối, cuối về đầu. Hàm chuyển chữ thường thành chữ hoa: strupr(s) chuyển các chữ cái thường trong xâu s thành chữ hoa, các chữ khác không thay đổi. Hàm chuyển chữ hoa thành chữ thường: strlwr(s) chuyển các chữ cái hoa trong xâu s thành chữ thường, các chữ khác không thay đổi. 6.2.6. Mảng xâu ký tӵ 24 Một mảng xâu ký tự rất hay được sử dụng, chẳng hạn như dùng để lưu trữ danh sách tên, danh sách mật khẩu, danh sách tên tệp,… Để tạo mảng các biến xâu rỗng ta tạo một mảng hai chiều bởi vì xâu ký tự cũng là một mảng và mảng xâu ký tự thực chất là mảng của các mảng. Ví dụ: để lưu trữ 5 họ tên, mỗi họ tên có tối đa 20 ký tự ta định nghĩa mảng xâu như sau: char names[5][21]; Đoạn chương trình dưới đây cho phép người sử dụng nhập vào các họ tên để lưu trong mảng trên. 6.2.6. Mảng xâu ký tӵ (tiếp) 25 for(int i=0;i<5;++i) { cout<<"Nhap vao mot ho ten (an enter de thoat): "; cin.get(names[i],sizeof(names[i])); if(strlen(names[i])==0) break; } 6.2.6. Mảng xâu ký tӵ (tiếp) 26 Ta cũng có thể khởi tạo mảng xâu ngay khi định nghĩa giống như các mảng khác. Ví dụ: char Thu[7][11] ={"Thu Hai", "Thu Ba", "Thu Tu", "Thu Nam“, "Thu Sau", "Thu Bay", "Chu Nhat"}; BÀI TҰP VÀ THӴC HÀNH 27 Bài 1. Viết chương trình nhập vào một dãy n số nguyên, hãy sắp xếp dãy số này theo thứ tự không giảm bằng phương pháp sắp xếp chọn. Bài 2. Hình vuông kỳ ảo bậc n được định nghĩa là một ma trận vuông cấp n sao cho: - Chứa đủ n2 số tự nhiên đầu tiên (1, 2, 3,…, n2) - Tổng các số trên từng hàng bằng tổng các số trên từng cột bằng tổng các số trên đường chéo chính bằng tổng các số trên đường chéo phụ. Viết chương trình nhập vào số tự nhiên lẻ n, đưa ra màn hình một hình vuông kỳ ảo bậc n lẻ đó. BÀI TҰP VÀ THӴC HÀNH (tiếp) 28 Ví dụ dưới đây là 2 hình vuông kỳ ảo bậc 3 và bậc 5: 8 1 6 3 5 7 4 9 2 17 24 1 8 15 23 5 7 14 16 4 6 13 20 22 10 12 19 21 3 11 18 25 2 9 BÀI TҰP VÀ THӴC HÀNH 6 (tiếp) 29 Bài 3. Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n, đưa ra màn hình dạng nhị phân của n. Bài 4. Hai từ x và y gọi là anagram với nhau nếu mỗi ký tự của từ này cũng có mặt trong từ kia (không phân biệt chữ hoa chữ thường) và hơn nữa số lượng từng loại ký tự xuất hiện trong hai từ là bằng nhau. Ví dụ các từ sau là anagram của nhau: read, dear, dare. Viết chương trình nhập vào 2 từ x và y rồi kiểm tra xem chúng có phải là anagram của nhau không. 30 Q & A?
File đính kèm:
- Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Nguyễn Thị Điệu - Chương 6 Mảng và xâu ký tự.pdf